Bộ đề thi trắc nghiệm môn Quản trị kinh doanh quốc tế (có đáp án) do tác giả tổng hợp và biên soạn. Nội dung 210 câu hỏi trắc nghiệm, được trình bày trong 6 chương:
- Chương 1: Tổng quan về hoạt động kinh doanh quốc tế (34 câu)
- Chương 2: Môi trường Kinh doanh quốc tế (47 câu)
- Chương 3: Hoạch định chiến lược toàn cầu (46 câu)
- Chương 4: Marketing
- Chương 5: Quản trị chuỗi cung ứng (27 câu)
- Chương 6: Quản trị tài chính quốc tế (53 câu)
Bài viết này sẽ tổng hợp câu hỏi và đáp án của 34 câu hỏi trắc nghiệm chương 1 với các nội dung về (i) Các hình thức kinh doanh quốc tế; (ii) Giới thiệu về các tập đoàn đa quốc gia (MNEs).
THAM GIA TRẮC NGHIỆM
KDQT_VN1_C1_1: Hình thức kinh doanh quốc tế bao gồm: ○ Xuất nhập khẩu hàng hóa/dịch vụ ○ Đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI ○ Liên doanh, liên kết đầu tư (hợp đồng quản lý, nhượng quyền thương mại, cấp phép kinh doanh) ● Tất cả các hình thức trên
KDQT_VN1_C1_2: Tất cả các hàng hóa và dịch vụ được mua từ nước ngoài được gọi là ________. ○ Sản phẩm nội địa ○ Sản phẩm xuất khẩu ○ Sản phẩm quốc gia ● Sản phẩm nhập khẩu
KDQT_VN1_C1_3: Bất kì một giao dịch thương mại diễn ra qua biên giới của hai hay nhiều quốc gia được gọi là ________. ○ Xuất khẩu ○ Thương mại điện tử ● Kinh doanh quốc tế ○ Nhập khẩu
KDQT_VN1_C1_4: Dầu Olive được sản xuất tại Ý và bán tại Mỹ là một trường hợp ví dụ nào sau đây? ○ Nhãn hiệu toàn cầu ○ Xuất khẩu Mỹ ● Nhập khẩu Mỹ ○ Sản phẩm được chuẩn hóa
KDQT_VN1_C1_5: Một công ty mở rộng đầu tư (dưới dạng marketing sản phẩm hoặc các công ty con sản xuất) ra nhiều quốc gia được gọi là ________. ○ Công ty xuất khẩu trực tiếp ● Công ty đa quốc gia ○ Công ty nước ngoài ○ Công ty có mối quan hệ làm ăn toàn cầu
KDQT_VN1_C1_6: Cách đơn giản nhất để thâm nhập một thị trường nước ngoài thông qua ________. ○ Đầu tư trực tiếp nước ngoài ○ Liên kết đầu tư ○ Hợp đồng sản xuất ● Xuất khẩu
KDQT_VN1_C1_7: Một thỏa thuận mà theo đó một công ty cho phép công ty khác sử dụng tên, sản phẩm, bằng sáng chế, nhãn hiệu, nguyên vật liệu thô và các quy trình sản xuất được gọi là: ● Cấp phép kinh doanh ○ Liên kết đầu tư ○ Đầu tư trực tiếp ○ Giao dịch thương mại ○ Nhập khẩu
KDQT_VN1_C1_8: MNC là từ viết tắt của ○ Multinational companies ● Multinational corperation ○ Multi nation culture ○ Mutual northern committee
KDQT_VN1_C1_9: Khi 2 công ty cùng bắt tay hợp tác để sản xuất các sản phẩm mới được gọi là ○ Sát nhập ● Liên kết đầu tư ○ Mua bán lại ○ Thỏa thuận sản xuất
KDQT_VN1_C1_10: WTO là từ viết tắt của ○ World technology association ○ World time organization ● World trade organization ○ World tourism organization
KDQT_VN1_C1_11: Nếu lợi thế cạnh tranh của công ty là dựa trên nguồn lực quốc gia thì công ty phải khai thác thị trường nước ngoài bằng cách: ○ Đầu tư trực tiếp ra nước ngoài ○ Thực hiện liên doanh, liên kết đầu tư với đối tác nước ngoài ● Xuất khẩu ○ Tất cả đều đúng
KDQT_VN1_C1_12: Nếu lợi thế cạnh tranh của công ty là dựa trên nguồn lực đặc trưng của công ty, đồng thời lợi thế này được chuyển đổi trong công ty thì công ty khai thác thị trường nước ngoài bằng cách: ○ Thương mại xuất nhập khẩu ○ Đầu tư trực tiếp ra nước ngoài ○ Liên doanh – liên kết đầu tư với đối tác nước ngoài ● Tất cả đều đúng
KDQT_VN1_C1_13: Nếu một sản phẩm không thể buôn bán được vì những khó khăn về vận chuyển hoặc những giới hạn về nhập khẩu thì để tiếp cận được thị trường nước ngoài, công ty sẽ sử dụng hình thức: ○ Thương mại xuất nhập khẩu ○ Đầu tư trực tiếp ra nước ngoài ○ Liên doanh – liên kết đầu tư với đối tác nước ngoài ● Cả đầu tư và liên doanh
KDQT_VN1_C1_14: Việc cấp phép sử dụng những nguồn lực của công ty thường được sử dụng trong những ngành nào? ○ Công nghệ phần mềm ○ Thiết bị, linh kiện máy vi tính ● Ngành hóa chất, dược ○ Không phải những ngành này.