Những câu stt hay bằng tiếng Nhật giàu ý nghĩa

Những câu stt hay bằng tiếng Nhật giàu ý nghĩa

Cũng như văn hóa Việt Nam, nước Nhật cũng có những câu châm ngôn, triết lý hay về cuộc sống và tình yêu. Từng câu từng chữ đều chứa nội hàm sâu sắc, ý nghĩa khiến bạn khóc hoặc cười tùy theo tâm trạng. Nếu bạn đã viết quá nhiều dòng tâm trạng bằng tiếng việt, tiếng anh và muốn thay đổi, hãy để Wiki Cách Làm giúp bạn trở nên phá cách bằng những câu stt hay bằng tiếng nhật. Bắt đầu câu “like” thôi.

Tổng hợp những câu stt hay bằng tiếng Nhật ý nghĩa nhất

STT bằng tiếng nhật trong cuộc sống

Những câu stt hay bằng tiếng Nhật giàu ý nghĩa

1. 希望 をあきらめないで

Kibō o akiramenaide: Đừng bao giờ từ bỏ hi vọng.

2. 雲の向こうは、いつも青空

Kumo no mukō wa, itsumo aozora: Luôn luôn có ánh sáng đằng sau những đám mây.

3. 七転び八起き

Nanakorobiyaoki: 7 lần ngã 8 lần đứng dậy.

4. 苦労もしないで手に入るのは貧乏だけ

Kurō mo shinaide te ni hairu no wa binbō dake: Chẳng có gì gặt hái được mà không nếm trải sự đau đớn trừ nghèo đói.

5. 大きな野望は偉大な人を育てる

Ōkina yabō wa idaina hito o sodateru: Hy vọng lớn làm nên người vĩ đại.

6. 偉大さの対価は責任だ

Idai-sa no taika wa sekininda: Cái giá phải trả cho sự vĩ đại là trách nhiệm.

7. 同病相哀れむ

Dōbyōaiawaremu: Đồng bệnh tương lân.

8. 単純な事実に、ただただ圧倒される

Tanjun’na jijitsu ni, tadatada attō sa reru: Những sự thật giản đơn thường gây kinh ngạc.

9. 自分の行為に責任を持つべきだ

Jibun no kōi ni sekinin o motsubekida: Phải tự chịu trách nhiệm với những hành động của mình.

10. 偉大なことを成し遂げる為には、行動するだけでなく、夢を持ち、計画を立てるだけでなくてはならない

Idaina koto o nashitogeru tame ni wa, kōdō suru dakedenaku, yume o mochi, keikakuwotateru dakedenakute wa naranai: Để đạt được những thành công vĩ đại, chúng ta không phải chỉ hành động mà còn phải mơ ước, không phải chỉ biết lập kế hoạch mà còn phải tin tưởng.

Những câu stt hay bằng tiếng Nhật giàu ý nghĩa-2

11. 熱意なしに偉大なことが達成されたことはない

Netsui nashi ni idaina koto ga tassei sa reta koto wanai: Không có sự vĩ đại nào đạt được nếu không có sự nhiệt tình, nhiệt tâm.

12. お坊さんは、盗みはいけないと説教しておきながら、袖の中にはチョウを隠していた

Oterasan wa, nusumi wa ikenai to sekkyō shite okinagara, sode no nakaniha chō o kakushite ita: Miệng nhà sư thì bảo không được ăn trộm, nhưng nách lại giấu con ngỗng.

13. 母の愛はいつまでも強い

Haha no ai wa itsu made mo tsuyoi: Tình yêu của người mẹ luôn bền vững theo thời gian.

14. 孵らないうちから雛を数えるな

Kaeranai uchi kara hina o kazoeru na: Đừng có đếm gà khi trứng còn chưa nở.

15. 人間の一生には、苦しいことも、悲しいことも、楽しいことも、あります。でも、一生懸命生きましょう

Ningen no isshō ni wa, kurushī koto mo, kanashī koto mo, tanoshī koto mo, arimasu. Demo, isshōkenmei ikimashou: Đời người có khi buồn đau, có khi cực khổ,cũng có lúc vui sướng. Tuy nhiên, dù thế nào cũng cố gắng lên mà sống nhé.

16. 何をするにしても、よく考えてから行動しなさい

Nani o suru ni shite mo, yoku kangaete kara kōdō shi nasai: Dù làm gì đi nữa cũng phải suy nghĩ kĩ trước khi quyết định.

17. 人には自由があるからといって、何をしてもいいというものではない

Hito ni wa jiyū ga arukara to itte, nani o shite mo ī to iu monode wanai: Con người đâu phải cứ có tự do là muốn làm gì cũng được.

18. 努力しない者に成功はない

Doryoku shinai mono ni seikō wanai: Đối với những người không có nỗ lực thì không có khái niệm thành công.

Rate this post