Bạn đang xem bài viết Cung mệnh là gì trong tử vi? tại Thcshoanghiep.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
Tử vi là một lĩnh vực đam mê và nghiên cứu từ lâu đời của con người. Nó giúp chúng ta hiểu được vận mệnh của mình, cũng như giúp chúng ta có thể dự đoán và điều chỉnh cuộc đời trong từng thời kỳ khác nhau. Trong đó, khái niệm về cung mệnh là một trong những khái niệm phổ biến và được quan tâm nhiều trong tử vi. Vậy, cung mệnh là gì trong tử vi và tại sao nó lại quan trọng đến vậy? Cùng tìm hiểu trong bài viết sau đây.
Cung mệnh là một thuật ngữ được sử dụng nhiều trong tử vi phong thủy, nó được dùng để nói đến một trong những yếu tố ngũ hành nạp âm. Khi xem tử vi, người ta thường hay nói đến cung mệnh của một người như thế nào, tương sinh tương khắc ra sao so với năm đó và dựa vào cung mệnh đưa ra các dự đoán được vận số của bạn trong tương lai. Vậy cung mệnh là gì và ý nghĩa thế nào trong tử vi?
TÓM TẮT
Cung mệnh là gì?
Cung mệnh hay còn được các chuyên gia tử vi gọi là bổn mệnh, cũng có tên gọi là bản mệnh để xem tử vi, tướng số, vận mệnh một con người. Trong thuật phong thủy, cung mệnh là bát trạch chính thức vô cùng quan trọng, nó được dùng để xác định các yếu tố ngũ hành nạp âm, định hướng phong thủy, dự đoán tương lai, tình duyên, sự nghiệp và khai thông vận mệnh giúp mang lại may mắn, hạnh phúc, sức khỏe và tài lộc cho số phận của một người.
Trong phong thủy, cung mệnh có 2 yếu tố đi kèm với nhau là hành của bản mệnh và nguyên thể của hành bản mệnh.
– Hành của bản mệnh: Bản mệnh hay bổn mệnh là cách gọi của 1 hành trong ngũ hành bao gồm Kim – Mộc – Thủy – Hỏa – Thổ. Mỗi hành là một thể chất căn bản của bản mệnh.
– Nguyên thể của hành bản mệnh: Có tất cả 5 hành, mỗi hành sẽ có 6 loại nguyên thể:
+ Hành Kim:
- Sa trung kim (vàng trong cát)
- Kim bạc kim (vàng pha kim khí trắng)
- Hải trung kim (vàng dưới biển)
- Kiếm phong kim (vàng ở mũi kiếm)
- Bạch lạp kim (vàng trong nến trắng)
- Thoa xuyến kim (vàng làm đồ trang sức)
+ Hành Mộc:
- Bình địa mộc (cây ở đồng bằng)
- Tang đố mộc (gỗ cây dâu)
- Thạch lựu mộc (gỗ cây thạch lựu)
- Đại lâm mộc (cây trong rừng lớn)
- Dương liễu mộc (gỗ cây liễu)
- Tùng bách mộc (gỗ cây tùng bách)
+ Hành Thủy:
- Thiên hà thủy (nước ở trên trời)
- Đại khê thủy (nước dưới khe lớn)
- Đại hải thủy (nước đại dương)
- Giản hạ thủy (nước dưới khe)
- Tuyền trung thủy (nước giữa dòng suối)
- Trường lưu thủy (nước chảy thành giòng lớn)
+ Hành Hỏa:
- Sơn hạ hỏa (lửa dưới chân núi)
- Phú đăng hỏa (lửa ngọn đèn)
- Thiên thượng hỏa (lửa trên trời)
- Lộ trung hỏa (lửa trong lò)
- Sơn đầu hỏa (lửa trên núi)
- Tích lịch hỏa (lửa sấm sét)
+ Hành Thổ:
- Bích thượng thổ (đất trên vách)
- Đại dịch thổ (đất thuộc 1 khu lớn)
- Sa trung thổ (đất lẫn trong cát)
- Lộ bàng thổ (đất giữa đường)
- Ốc thượng thổ (đất trên nóc nhà)
- Thành đầu thổ (đất trên mặt thành)
Thông qua sự phân loại trên đây ta có thể xác định nguyên thể, đặc tính thể chất của mỗi bản mệnh. Từ đó ta có thể suy diễn được sự phong phú hay bất túc của bản mệnh, những ảnh hưởng tương hỗ giữa các cung mệnh với nhau, giữa chính diệu thủ mệnh và bản mệnh.
Cung mệnh viên là gì?
Ngay từ khi mới lập nên lá số tử vi, người ta đã xác định cung mệnh viên, các xác định này được tiến hành bằng giờ sinh, tháng sinh của một người.
Người ta xác định cung mệnh viên như sau: Bắt đầu từ cung Dần cũng chính là tháng Giêng được tính thuận chiều kim đồng hồ đến tháng sinh của đương số, từ cung này người ta đặt là giờ Tý, tính ngược chiều kim đồng hồ đến giờ sinh của đương số, khi dừng lại ở cung nào thì cung mệnh sẽ được lập tại đó.
Cung mệnh viên có chứa nhiều sao, trong đó bao gồm cả sao chính diệu và phụ tinh. Dựa vào đó người ta có thể đoán được những thông tin quan trọng về dương số của một người. Tức là cung mệnh viên được xem như một bản mã hóa về thông tin cá nhân dương số.
Ý nghĩa cung mệnh
Cung mệnh có ý nghĩa rất quan trọng trong phong thủy, nó ảnh hưởng trực tiếp đến vận số một người, nó mang thiên hướng chủ đạo từ lúc mới sinh cho đến khi đạt 40 tuổi. Khi ngoài 40, các sao tọa thủ cung mệnh sẽ bắt đầu trở nên yếu dần vì ở giai đoạn này con người đã dần thành thục. Sự ảnh hưởng của các sao lên cung mệnh sẽ giảm dần đi khi tuổi tác ngày một cao hơn.
Các nhà phong thủy thường căn cứ vào giai đoạn từ khi sinh ra cho đến dưới 40 tuoir để xác định tổng quát các phương diện sự nghiệp, gia đình, hôn nhân, tài lộc,…
Cách tính cung mệnh theo tuổi
Nam và nữ sẽ có cách tính cung mệnh khác nhau, bạn có thể tra cứu cung mệnh của mình dựa vào Bảng cung mệnh nam, nữ dựa vào năm sinh và cách tính như sau:
– Đầu tiên bạn cần xác định năm sinh của mình. Năm sinh này tính theo lịch âm và tính theo tiết lập xuân. Nếu sinh trước tiết lập xuân thì tính năm trước, sinh sau tiết lập xuân thì tính năm sau.
– Sau đó bạn hãy cộng các con số trong năm sinh lại rồi chia tất cả cho 9, ta sẽ được phần dư. Trường hợp nếu chia hết cho 9 thì số dư = 9, nếu tổng Ví dụ:
– Bạn là nam sinh năm 1995, thì cách tính như sau:
Tổng = 1 + 9 + 9 + 5 = 24 chia cho 9 bằng 2 dư 6 => Số dư = 6. Dò bảng tra cung mệnh ta được
=> Cung: Khôn.
– Bạn là nữ sinh năm 1995, cách tính cung mệnh như sau:
Tổng = 1 + 9 + 9 + 5 = 24 chia cho 9 bằng 2 dư 6 => Số dư = 6. Dò bảng tra cung mệnh ta được
=> Cung: Khảm.
Bảng tra cung mệnh nam, nữ
Bảng tra cứu bản mệnh theo ngũ hành nạp âm
Năm sinh Mệnh 1948 1949 2008 2009 Tích Lịch Hỏa(Lửa sấm sét) 1950 1951 2010 2011 Tùng bách mộc (gỗ cây tùng bách) 1952 1953 2012 2013 Trường lưu thủy (nước chảy thành giòng lớn) 1954 1955 2014 2015 Sa trung kim (vàng trong cát) 1956 1957 2016 2017 Sơn hạ hỏa (lửa dưới chân núi) 1958 1959 2018 2019 Bình địa mộc (cây ở đồng bằng) 1960 1961 2020 2021 Bích thượng thổ (đất trên vách) 1962 1963 2022 2023 Kim bạc kim (vàng pha kim khí trắng) 1964 1965 2024 2025 Phú đăng hỏa (lửa ngọn đèn) 1966 1967 2026 2027 Thiên hà thủy (nước ở trên trời) 1968 1969 2028 2029 Đại dịch thổ (đất thuộc 1 khu lớn) 1970 1971 2030 2031 Thoa xuyến kim (vàng làm đồ trang sức) 1972 1973 2032 2033 Tang đố mộc (gỗ cây dâu) 1974 1975 2034 2035 Đại khê thủy (nước dưới khe lớn) 1976 1977 2036 2037 Sa trung thổ (đất lẫn trong cát) 1978 1979 2038 2039 Thiên thượng hỏa (lửa trên trời) 1980 1981 2040 2041 Thạch lựu mộc (gỗ cây thạch lựu) 1982 1983 2042 2043 Đại hải thủy (nước đại dương) 1984 1985 2044 2045 Hải trung kim (vàng dưới biển) 1986 1987 2046 2047 Lộ trung hỏa (lửa trong lò) 1988 1989 2048 2049 Đại lâm mộc (cây trong rừng lớn) 1990 1991 1930 1931 Lộ bàng thổ (đất giữa đường) 1992 1993 1932 1933 Kiếm phong kim (vàng ở mũi kiếm) 1994 1995 1934 1935 Sơn đầu hỏa (lửa trên núi) 1996 1997 1936 1937 Giản hạ thủy (nước dưới khe) 1998 1999 1938 1939 Thành đầu thổ (đất trên mặt thành) 2000 2001 1940 1941 Bạch lạp kim (vàng trong nến trắng) 2002 2003 1942 1943 Dương liễu mộc (gỗ cây liễu) 2004 2005 1944 1945 Tuyền trung thủy (nước giữa dòng suối) 2006 2007 1946 1947 Ốc thượng thổ (đất trên nóc nhà)
>>> Xem thêm: Hoang Ốc là gì
Cung mệnh là gì? Cung mệnh được tính dựa vào năm sinh âm lịch của mỗi người, những người sinh cùng năm nhưng khác giới sẽ có cung mệnh khác nhau. Nguyên nhân là bởi vì cung mệnh được tính dựa trên ngũ hành, bát quái cho nên nó sẽ phản ánh sự biến đối và phát triển của vạn vật trong vũ trụ theo thời gian. Hy vọng qua đây sẽ giúp mọi người tự xác định được cung mệnh cho riêng mình.
Từ viện đến nay vẫn là một lĩnh vực được quan tâm rất nhiều, đặc biệt là trong văn hóa dân tộc. Trong đó, cung mệnh là một khái niệm quen thuộc mà rất nhiều người quan tâm. Cung mệnh là gì? Chính là việc xác định vị trí và tương lai của mỗi người thông qua tử vi. Tuy nhiên, cung mệnh không phải là điều chắc chắn và không phải được những người làm trong lĩnh vực tử vi đánh giá cao. Nếu muốn tìm hiểu thêm về cung mệnh, nên tham khảo ý kiến của các chuyên gia và đừng quá tin vào những lời nói của người khác. Cùng nhau tôn trọng khoa học và thực tế để có những quyết định đúng đắn trong cuộc sống.
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Cung mệnh là gì trong tử vi? tại Thcshoanghiep.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.
Từ Khoá Liên Quan:
1. Tử vi 2. Cung mệnh 3. Thiên can 4. Địa chi 5. Ngũ hành 6. Tứ trụ 7. Tử vi phương đông 8. Tử vi phương tây 9. Tình duyên 10. Sức khỏe.
Chia sẻ