Bảng mã ASCII là gì? Bảng mã ASCII đầy đủ nhất

Bảng mã ASCII là gì? Bảng mã ASCII đầy đủ nhất

Bạn đang xem bài viết Bảng mã ASCII là gì? Bảng mã ASCII đầy đủ nhất tại Thcshoanghiep.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.

Bảng mã ASCII là một trong những khái niệm cơ bản của lập trình máy tính, được sử dụng phổ biến trong các ngôn ngữ lập trình và các ứng dụng khoa học công nghệ. Bảng mã này cung cấp các ký tự thường dùng trong hệ thống máy tính và đang được sử dụng rộng rãi trên toàn thế giới. Bài viết này sẽ giới thiệu về bảng mã ASCII và cung cấp đầy đủ nhất các thông tin cần thiết cho người đọc. Hãy cùng tìm hiểu và khám phá những điều thú vị về bảng mã ASCII nhé!

Mã ASCII còn được gọi là chuẩn mã trao đổi thông tin Hoa Kỳ, đây được biết là bộ ký tự và bộ mã ký tự dựa trên bảng chữ cái La tinh. Các mã này được dùng để hiển thị văn bản trong mát tính và những thiết bị truyền thông tin khác. Sau đây chúng ta hãy cùng tìm hiểu đôi nét về mã ASCII là gì và bảng mã ASCII đầy đủ nhất bên dưới đây.

Bảng mã ASCII là gì?

Bảng mã ASCII là gì? Bảng mã ASCII đầy đủ nhất

Mã ASCII là viết tắt của cụm từ American Standard Code for Information Interchange nó có nghĩa là chuẩn mã trao đổi thông tin Hoa Kỳ, nó là bộ ký tự và bộ mã ký tự dựa trên bảng chữ cái La tinh. ASCII sử dụng kiểu bit biểu diễn với 7 số nhị phân từ 0 đến 127 để biểu diễn thông tin về ký tự.

Các ký tự ASCII từ 0 đến 31 thường được gọi là các ký tự hàm bởi chúng thực hiện các hàm thay vì một ký tự in. Các ký tự này thường sẽ không hiển thị trừ khi sử dụng một ứng dụng như Barcode Scanner ASCII String Decoder của DAutomation. Các mã hàm thông thường là 9 tạo ra tab và 13 thực hiện hàm trả về. Dấu ^ trong cột Char chỉ phím control.

Các ký tự ASCII từ 32 đến 128 được dùng phổ biến trong hầy hết các ngôn ngữ và bộ ký tự, trong khi các ký tự ASCII từ 127 trở lên khác nhau đối với hầu hết các bộ ký tự.

Bảng mã ASCII được dùng để hiển thị văn bản trong máy tính và các thiết bị thông tin khác, nó cũng được sử dụng bởi các thiết bị điều khiển làm việc với văn bản.

Bảng mã ASCII quy định mối liên hệ giữa kiểu bit với các kí hiệu hoặc biểu tượng trong ngôn ngữ viết, vì thế mà các thiết bị có thể liên lạc với nhau để xử lý, lưu trữ và trao đổi các thông tin với nhau. Mã ASCII được sử dụng hầu hết trong các loại máy tính như máy tính bàn, laptop,… được dùng phổ biến hiện nay.

Mã ASCII ra đời đã hơn 50 năm nhưng lần đầu tiên được công bố vào năm 1963 tại Mỹ, do Hiệp hội tiêu chuẩn Hoa Kỳ giới thiệu.

Bảng mã ASCII đầy đủ

Hệ 2 (Nhị phân) Hệ 10 (Thập phân) Hệ 16 (Thập lục phân) Đồ hoạ (Hiển thị ra được) 010 0000 32 20 Khoảng trống (␠) 010 0001 33 21 ! 010 0010 34 22 “ 010 0011 35 23 # 010 0100 36 24 $ 010 0101 37 25 % 010 0110 38 26 & 010 0111 39 27 ‘ 010 1000 40 28 ( 010 1001 41 29 ) 010 1010 42 2A * 010 1011 43 2B + 010 1100 44 2C , 010 1101 45 2D – 010 1110 46 2E . 010 1111 47 2F / 011 0000 48 30 0 011 0001 49 31 1 011 0010 50 32 2 011 0011 51 33 3 011 0100 52 34 4 011 0101 53 35 5 011 0110 54 36 6 011 0111 55 37 7 011 1000 56 38 8 011 1001 57 39 9 011 1010 58 3A : 011 1011 59 3B ; 011 1100 60 3C 011 1101 61 3D = 011 1110 62 3E > 011 1111 63 3F ? 100 0000 64 40 @ 100 0001 65 41 A 100 0010 66 42 B 100 0011 67 43 C 100 0100 68 44 D 100 0101 69 45 E 100 0110 70 46 F 100 0111 71 47 G 100 1000 72 48 H 100 1001 73 49 I 100 1010 74 4A J 100 1011 75 4B K 100 1100 76 4C L 100 1101 77 4D M 100 1110 78 4E N 100 1111 79 4F O 101 0000 80 50 P 101 0001 81 51 Q 101 0010 82 52 R 101 0011 83 53 S 101 0100 84 54 T 101 0101 85 55 U 101 0110 86 56 V 101 0111 87 57 W 101 1000 88 58 X 101 1001 89 59 Y 101 1010 90 5A Z 101 1011 91 5B [ 101 1100 92 5C 101 1101 93 5D ] 101 1110 94 5E ^ 101 1111 95 5F _ 110 0000 96 60 ` 110 0001 97 61 a 110 0010 98 62 b 110 0011 99 63 c 110 0100 100 64 d 110 0101 101 65 e 110 0110 102 66 f 110 0111 103 67 g 110 1000 104 68 h 110 1001 105 69 i 110 1010 106 6A j 110 1011 107 6B k 110 1100 108 6C l 110 1101 109 6D m 110 1110 110 6E n 110 1111 111 6F o 111 0000 112 70 p 111 0001 113 71 q 111 0010 114 72 r 111 0011 115 73 s 111 0100 116 74 t 111 0101 117 75 u 111 0110 118 76 v 111 0111 119 77 w 111 1000 120 78 x 111 1001 121 79 y 111 1010 122 7A z 111 1011 123 7B { 111 1100 124 7C | 111 1101 125 7D } 111 1110 126 7E ~

Bảng ký tự điều khiển ASCII

Hệ 2 (Nhị phân) Hệ 10 (Thập phân) Hệ 16 (Thập lục phân) Viết tắt Biểu diễn in được Truy nhập bàn phím Tên/Ý nghĩa tiếng Anh Tên/Ý nghĩa tiếng Việt 000 0000 0 0 NUL ␀ ^@ Null character Ký tự rỗng 000 0001 1 1 SOH ␁ ^A Start of Header Bắt đầu Header 000 0010 2 2 STX ␂ ^B Start of Text Bắt đầu văn bản 000 0011 3 3 ETX ␃ ^C End of Text Kết thúc văn bản 000 0100 4 4 EOT ␄ ^D End of Transmission Kết thúc truyền 000 0101 5 5 ENQ ␅ ^E Enquiry Truy vấn 000 0110 6 6 ACK ␆ ^F Acknowledgement Sự công nhận 000 0111 7 7 BEL ␇ ^G Bell Tiếng kêu 000 1000 8 8 BS ␈ ^H Backspace Xoá ngược 000 1001 9 9 HT ␉ ^I Horizontal Tab Thẻ ngang 000 1010 10 0A LF ␊ ^J New Line Dòng mới 000 1011 11 0B VT ␋ ^K Vertical Tab Thẻ dọc 000 1100 12 0C FF ␌ ^L Form feed Cấp giấy 000 1101 13 0D CR ␍ ^M Carriage return Chuyển dòng/ Xuống dòng 000 1110 14 0E SO ␎ ^N Shift Out Ngoài mã 000 1111 15 0F SI ␏ ^O Shift In Mã hóa/Trong mã 001 0000 16 10 DLE ␐ ^P Data Link Escape Thoát liên kết dữ liệu 001 0001 17 11 DC1 ␑ ^Q Device Control 1 — oft. XON 001 0010 18 12 DC2 ␒ ^R Device Control 2 001 0011 19 13 DC3 ␓ ^S Device Control 3 — oft. XOFF 001 0100 20 14 DC4 ␔ ^T Device Control 4 001 0101 21 15 NAK ␕ ^U Negative Acknowledgement 001 0110 22 16 SYN ␖ ^V Synchronous Idle 001 0111 23 17 ETB ␗ ^W End of Trans. Block 001 1000 24 18 CAN ␘ ^X Cancel 001 1001 25 19 EM ␙ ^Y End of Medium 001 1010 26 1A SUB ␚ ^Z Substitute 001 1011 27 1B ESC ␛ ^[ hay ESC Escape 001 1100 28 1C FS ␜ ^ File Separator 001 1101 29 1D GS ␝ ^] Group Separator Nhóm Separator 001 1110 30 1E RS ␞ ^^ Record Separator 001 1111 31 1F US ␟ ^_ Unit Separator 111 1111 127 7F DEL ␡ DEL Delete Xóa

Lưu ý:

– Các ký tự từ 0 đến 32 theo hệ thập phân không thể in ra màn hình, các ký tự đó chỉ được in trong môi trường dos còn một số ký tự đặc biệt sẽ thực hiện lệnh ví dụ: các bạn sẽ nghe thấy tiếng bip với ký tự BEL..

– Bảng mã ASCII chuẩn có 128 ký tự, bảng mã ASCII mở rộng có 256 ký tự bao gồm 128 ký tự trong bảng mã ASCII chuẩn và các phép toán, các chữ có dấu và các ký tự để trang trí.

Trên đây là những kiến thức sơ bộ về mã ASCII kèm theo đó là bảng mã ASCII đầy đủ mà chúng tôi đã cung cấp. Hi vọng những thông tin này sẽ hỗ trợ cho bạn trong học tập và làm việc. Hãy theo dõi tindep.com để cập nhật thêm nhiều thông tin bổ ích khác.

Trong bài viết này, chúng ta đã tìm hiểu về bảng mã ASCII là gì và những đặc điểm của nó. Bảng mã ASCII là một hệ thống mã hóa ký tự thông dụng được sử dụng rộng rãi trong các thiết bị điện tử và máy tính. Nó sử dụng 7 bit để mã hóa 128 ký tự khác nhau. Ngoài ra, bảng mã ASCII còn có phiên bản đầy đủ với 8 bit, mã hóa tới 256 ký tự. Việc sử dụng bảng mã ASCII rất quan trọng trong lĩnh vực lập trình và truyền thông vì nó định nghĩa một chuẩn chung cho các ký tự. Tuy nhiên, với sự bùng nổ của Internet và cách thức giao tiếp thông qua các thiết bị di động, các ký tự khác nhau từ các ngôn ngữ và văn hóa khác nhau đã trở thành một phần quan trọng của việc truyền tải thông tin. Mặc dù vậy, bảng mã ASCII vẫn giữ được vai trò quan trọng trong ngành công nghiệp công nghệ hiện đại và vẫn được sử dụng phổ biến cho các ứng dụng đơn giản.

Cảm ơn bạn đã xem bài viết Bảng mã ASCII là gì? Bảng mã ASCII đầy đủ nhất tại Thcshoanghiep.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.

Từ Khoá Liên Quan:

1. Mã ASCII 2. Bảng mã ASCII 3. Ký tự ASCII 4. Chuỗi ASCII 5. Giải mã ASCII 6. Mã ASCII đầy đủ nhất 7. Bảng mã ASCII tiếng Việt 8. Các ký hiệu ASCII 9. Bảng chữ cái ASCII 10. Sử dụng mã ASCII trong lập trình.

Chia sẻ

Rate this post