STT đi chùa ngắn gọn, STT đi chùa cầu bình an

STT đi chùa ngắn gọn, STT đi chùa cầu bình an

Đi chùa thắp hương và cầu bình an là một hoạt động tôn giáo và tâm linh mang tính nhân văn cao. Theo quan niệm của nhiều người, thực hiện hành động này có thể giúp mang lại cho con người cảm giác bình an, động viên tinh thần và giúp tinh thần được giải tỏa khỏi những áp lực, lo toan trong cuộc sống.

Đây là một hoạt động mang tính tâm linh cao, giúp con người tìm lại sự bình an, động viên tinh thần và tăng cường niềm tin vào cuộc sống. Nếu bạn có nhu cầu và quan niệm về việc này, bạn có thể thực hiện hoạt động này để tìm kiếm cảm giác bình yên và giải tỏa áp lực trong cuộc sống. Ở bài viết này, chúng tôi vừa tổng hợp những câu nói hay về đi chùa, stt đi chùa cầu bình an. Mời các bạn cùng tham khảo qua.

CAP đi chùa ngắn gọn

STT đi chùa ngắn gọn, STT đi chùa cầu bình an

Có thể nói đi chùa là một việc tốt mà chúng ta nên làm trong cuộc sống. Bởi trong phong thủy tâm linh, đi chùa giúp con người ta cảm thấy lòng được thanh tịnh hơn. Đặc biệt những người kinh doanh luôn xem trọng việc thắp hương cửa Phật. Họ tin rằng việc làm này giúp công việc làm ăn của mình trở nên thuận thành và trôi chảy hơn. Và dưới đây là những câu nói đi chùa thật hay và ý nghĩa.

Dưới đây là một số câu nói hay về việc đi chùa thắp hương:

  1. “Khi tâm hồn ta bất an, hãy đến với chùa để tìm lại sự bình yên.”
  2. “Đến chùa thắp hương, để khói trầm thơm ngát, lòng người cảm thấy yên bình.”
  3. “Một ngày mới bắt đầu bằng việc đến chùa thắp hương, mang đến niềm tin và sự bình an cho cả ngày dài.”
  4. “Hạnh phúc là khi tâm hồn được thanh tịnh, đi chùa thắp hương giúp ta đạt được điều đó.”
  5. “Đến chùa thắp hương không chỉ để cầu bình an cho mình mà còn để cầu bình an cho những người xung quanh ta.”
  6. “Chùa là nơi để ta tìm lại sự bình yên trong tâm hồn và động viên tinh thần để tiếp tục vượt qua những khó khăn trong cuộc sống.”
  7. “Cầu nguyện là cách để con người kết nối với thế giới tâm linh, đến chùa thắp hương cũng là một hình thức của việc đó.”
  8. “Đến chùa thắp hương, ta không chỉ cầu bình an mà còn để học hỏi và rèn luyện những giá trị đạo đức và tình người.”
  9. “Từ chùa, ta có thể học hỏi được nhiều điều bổ ích cho cuộc sống, để trưởng thành trong tâm hồn và tình người.”
  10. “Đến chùa thắp hương, ta được trở về với bản ngã chân thật và đón nhận niềm vui từ những điều giản đơn nhất trong cuộc sống.”
  11. Bình yên luôn đến bên trong, chớ nên tìm nó ở bên ngoài. Hãy nhớ nhé!
  12. Cầu xin A Di Đà Phật phù hộ con gặp nhiều may mắn, tăng phúc tăng thọ. Làm gì cũng thuận thành và tốt đẹp.
  13. Cầu mong trời Phật phù hộ con và gia đình vượt qua ải khổ. Mọi việc sắp tới bình an tốt đẹp.
  14. Con lạy Phật, mong mọi lo toan phiền nào qua đi, chỉ nhận toàn niềm vui và tiếng cười.
  15. Khi bạn thật sự buông xuống quá khứ cũng là lúc bạn cảm thấy tâm hồn được an tĩnh và hết sạch phiền não.
  16. Cuộc sống có lúc sướng lúc khổ, đời người có lúc thăng lúc trầm. Bạn nên học cách chấp nhận và đón nhận mọi thứ xảy ra trong cuộc sống.
  17. Một khi lửa giận hờn thì lửa sẽ đốt cháy tất cả. Nó có thể làm tiêu tan muôn mẫu núi rừng công đức.
  18. Hãy sống thản nhiên, tùy tâm và tùy duyên. Khi ấy bạn sẽ cảm thấy hài lòng và hạnh phúc với những thứ mình đang có.
  19. Khi lòng bạn tĩnh tâm sẽ nghe rõ mọi âm thanh khác trong tự nhiên. Và âm thanh bạn nghe được chính là âm thanh hay nhất.
  20. Trên đời này không có con đường nào dẫn đến hạnh phúc cả. Mà hạnh phúc chính là khi bạn tìm thấy con đường bạn cần đi.

STT đi chùa cầu bình an

STT đi chùa ngắn gọn, STT đi chùa cầu bình an-2

STT đi chùa ngắn gọn, STT đi chùa cầu bình an-2

Đi chùa cầu an được xem là thói quen không thể thiếu trong cuộc sống. Thắp hương cửa chùa một phần tìm lại con người thật của mình, tìm đến sự bình yên, thoải mái trong cuộc sống. Một phần cầu an cầu phước cho người thân yêu. Chỉ một cuộc sống bình an, viên mãn hạnh phúc.

Dưới đây là một số câu STT đi chùa cầu bình an:

  1. “Hôm nay đi chùa thắp hương, nhìn bình minh và cầu nguyện cho một ngày đầy bình an.”
  2. “Hạnh phúc đơn giản là khi tâm hồn được thanh tịnh, hôm nay đi chùa thắp hương để tìm lại sự bình yên cho bản thân.”
  3. “Nếu bạn đang lo lắng, hãy đến chùa thắp hương và cầu nguyện, để mang lại sự bình an cho tâm hồn của bạn.”
  4. “Đi chùa thắp hương để đón nhận những tia nắng mới và tìm lại sự bình an cho cuộc sống.”
  5. “Chùa là nơi tâm linh, đến đó để tìm kiếm bình yên trong tâm hồn.”
  6. “Mỗi khi tâm hồn bất an, hãy đến chùa thắp hương và cầu nguyện để tìm lại sự bình an và tinh thần động viên.”
  7. “Đến chùa thắp hương không chỉ để cầu nguyện mà còn để trải nghiệm sự thanh tịnh trong tâm hồn.”
  8. “Đi chùa thắp hương, những lo toan và áp lực của cuộc sống sẽ dần tan biến, để lại sự bình an trong lòng.”
  9. “Đến chùa thắp hương để tạm xa đi những lo toan và nghĩ suy của cuộc sống, để tâm hồn được thư giãn và thanh tịnh.”
  10. “Đi chùa thắp hương để tìm lại động lực, sự động viên và niềm tin để vượt qua những khó khăn trong cuộc sống.”
  11. Yêu nhau chỉ cần có cơ hội, nhưng được ở bên nhau là cần có duyên nợ.
  12. Số phận sẽ khiến tình cảm vợ chồng trở nên lận đận. Cho nên chính bạn cũng có thể khiến mình hạnh phúc hay không.
  13. Nhân quả chẳng chừa một ai. Cho nên bạn đừng oán trách bất cứ thứ gì.
  14. Duyên phận không thể cưỡng cầu. Nếu bỏ lỡ cái này thì hãy vui vẻ và chờ đón cái tốt đẹp khác.
  15. Duyên đến là duyên quý, duyên đi thì bạn nên buông bỏ. Cái cũ đi thì cái mới mới đến. Hãy chấp nhận và thuận theo điều đó.
  16. Duyên phận chính là điều không thể cưỡng cầu. Mọi thứ đến với bạn sẽ tốt đẹp và viên mãn nếu bạn để nó trôi theo tự nhiên.
  17. Số mệnh tốt hãy xấu là do mình tạo ra. Khi tâm bạn đổi thì vạn vật xung quanh sẽ đổi theo. Theo nên việc yêu hay không yêu thì trong lòng nhau đã rõ.
  18. Hàng ngàn ngọn nến sẽ được thắp sáng từ một ngọn nến. Và cuộc đời của bạn sẽ không tàn lụi nếu trong lòng bạn không từ bỏ mục tiêu của mình.
  19. Khi bạn buông bỏ quá khứ cũng là lúc bạn có được mọi thứ. Đừng bao giờ cố chấp níu giữ một tình yêu không thuộc vào mình.
  20. Khi lòng bạn tĩnh cũng là lúc bạn tìm thấy hạnh phúc của mình. Cho nên hãy sống sao cho tâm tĩnh và an nhiên.

STT đi chùa tịnh tâm

STT đi chùa ngắn gọn, STT đi chùa cầu bình an-3

STT đi chùa ngắn gọn, STT đi chùa cầu bình an-3

Nếu bạn cảm thấy cuộc sống của mình quá bế tắc và gặp quá nhiều biến cố. Thì hãy tìm đến cửa Phật, nơi là bạn cảm thấy tâm hồn được thanh tịnh và bình an nhất. Và dưới đây là những caption hay về đi chùa lễ Phật để cầu an, cầu may mắn.

Dưới đây là một số câu STT đi chùa tịnh tâm:

  1. “Hãy dành cho mình thời gian để tịnh tâm, đến chùa thắp hương để trở về với chính mình.”
  2. “Đi chùa tịnh tâm, để khai sáng cho tâm hồn và giúp tình cảm của mình được thanh tịnh.”
  3. “Khi tâm hồn bất an, hãy đến chùa tịnh tâm và cầu nguyện để tìm lại sự yên bình và sự thanh tịnh trong lòng.”
  4. “Đến chùa tịnh tâm, ta được trở về với bản ngã chân thật, tìm hiểu bản thân và cải thiện đời sống tinh thần của mình.”
  5. “Chùa là nơi để ta tìm lại sự tịnh tâm và sự thanh tịnh trong tâm hồn, để đón nhận niềm vui từ những điều giản đơn nhất trong cuộc sống.”
  6. “Đến chùa tịnh tâm, ta được trải nghiệm sự thanh tịnh của tâm hồn và cảm nhận được sự gần gũi với thế giới tâm linh.”
  7. “Tại chùa, ta có thể tìm hiểu và rèn luyện những giá trị đạo đức và tình người, giúp cho tâm hồn ta được thanh tịnh hơn.”
  8. “Đến chùa tịnh tâm để cảm nhận sự yên bình và tìm hiểu sâu sắc về bản thân mình, giúp cho tâm hồn ta được thanh tịnh và tràn đầy sức sống.”
  9. “Hãy đến chùa tịnh tâm để tìm lại sự bình an, để học hỏi và rèn luyện bản thân mình và đạt được cuộc sống đúng nghĩa.”
  10. “Đến chùa tịnh tâm để thanh tịnh tâm hồn, trở về với tình cảm chân thành và tinh thần động viên để vượt qua những khó khăn trong cuộc sống.”
  11. Con cầu xin cửa Phật bạn phước lành để gia đạo con bình an. Chuyện tình cảm vợ chồng luôn hòa thuận và yêu thương bên nhau.
  12. Khi bạn chinh phục được chính mình sẽ vĩ đại hơn khi 1 ngàn người chinh phục 1 ngàn người trên chiến trường.
  13. Thế gian đau buồn là do cái chết và sự tan rã. Người khôn ngoan sẽ không bao giờ đau buồn vì họ sớm nhận ra bản chất của cái chết.
  14. Nếu bạn phá hủy được cội nguồn của sự ghen tỵ. Tâm hồn của bạn sẽ bình yên và hạnh phúc.
  15. Thường người không cao quý luôn làm tổn thương các sinh vật sống. Còn người sống cao quý không bao giờ tổn thương người nào cả.
  16. Hận thù diệt hận thù là điều không thể xảy ra. Và tình yêu tiêu diệt hận thù là một định luật ngàn thu chẳng thể thay đổi.
  17. Cuộc sống của bạn tốt hay xấu được định hình bởi chính tâm trí của mình. Mọi thứ bạn muốn trở thành hiện thực nếu bạn cố gắng.
  18. Bạn hãy mở lòng khoan dung để tha thứ mọi lỗi lầm của người khác. Có nên thế tâm của bạn mới thanh tịnh và bình an.
  19. Người cũ đi thì người mới mới đến. Bạn không nên cường cầu quá mức. Chuyện buồn thì mình nên bỏ qua, chuyện vui hãy tiếp đón và giữ gìn nó.
  20. Vạn vật trong tự nhiên biến đổi không ngừng. Yêu thì yêu một người, cùng nhau vui vẻ và vượt qua mọi chông gai. Đừng nên hỏi là kiếp hay duyên.

STT hay khi đăng ảnh đi chùa

STT đi chùa ngắn gọn, STT đi chùa cầu bình an-4

Dưới đây là một số câu STT hay khi đăng ảnh đi chùa:

  1. “Thắp hương tại chùa, cầu nguyện cho cuộc sống thanh tịnh và đầy ý nghĩa.”
  2. “Tại chùa, tôi tìm thấy sự yên bình và tình người.”
  3. “Về chùa cầu bình an, tìm lại sự tâm linh và động viên cho chính mình.”
  4. “Chùa là nơi để ta tìm lại sự thanh tịnh và truyền cảm hứng cho những người xung quanh.”
  5. “Đến chùa để tạm xa những phiền muộn của cuộc sống, tìm lại sự an yên cho tâm hồn mình.”
  6. “Tại chùa, tôi cảm nhận được sự gần gũi và yên bình từ những điều giản đơn nhất trong cuộc sống.”
  7. “Với mỗi lần đến chùa, tôi được rèn luyện bản thân và tìm lại sự tâm linh cho cuộc sống của mình.”
  8. “Cầu nguyện tại chùa, tôi mong muốn mọi người đều có một cuộc sống tràn đầy sức sống và ý nghĩa.”
  9. “Đến chùa để tìm lại sự gần gũi với đạo đức và truyền cảm hứng cho những người xung quanh.”
  10. “Tại chùa, tôi được trở về với bản ngã chân thật, tìm hiểu bản thân mình và cải thiện đời sống tinh thần của mình.”
  11. “Một ngày tuyệt vời bên gia đình và tâm hồn thanh tịnh tại chùa …”
  12. “Tạm biệt những phiền muộn, tôi đến chùa để tìm lại sự bình an và tình yêu thương trong cuộc sống…”
  13. “Không có gì tuyệt vời hơn khi được trở về với tâm hồn trong sáng và thanh tịnh tại chùa …”
  14. “Đi chùa không chỉ để cầu nguyện mà còn để tìm lại sự kết nối với chính mình và với những điều quan trọng nhất trong cuộc sống …”
  15. “Những giây phút bình yên và tâm hồn thanh tịnh tại chùa …”
  16. “Cảm giác thanh tịnh tâm hồn và sự yên bình tại chùa luôn khiến con tim tôi tràn đầy niềm tin và hy vọng …”
  17. “Đến chùa để tìm lại sự cân bằng và truyền cảm hứng cho cuộc sống của mình …”
  18. “Đi chùa là cách tốt nhất để tôi tìm lại sự tĩnh lặng và động lực cho những thử thách trong cuộc sống …”
  19. “Cảm ơn chùa đã mang đến cho tôi những giây phút thanh tịnh và sự kết nối với những giá trị tinh thần quan trọng nhất …”
  20. “Với tâm hồn và trí tuệ trong sáng, tôi luôn tìm đến chùa để tìm lại sự bình an và niềm tin trong cuộc sống …”

STT đi chùa đầu năm

Dưới đây là một số câu STT hay khi đăng ảnh đi chùa đầu năm:

  1. “Với tâm hồn trong sáng và tràn đầy niềm tin, tôi đến chùa để khởi đầu một năm mới đầy năng lượng và hy vọng…”
  2. “Chúc mừng năm mới! Tôi đến chùa để cầu nguyện cho một năm mới đầy sức khỏe, may mắn và hạnh phúc…”
  3. “Năm mới, tôi đến chùa để đón nhận những điều tốt đẹp nhất cho bản thân và gia đình trong năm mới…”
  4. “Đầu năm, tôi đến chùa để tìm lại sự bình an và thanh tịnh trong tâm hồn và chuẩn bị cho những thử thách mới trong năm…”
  5. “Chúc mừng năm mới! Tôi mong muốn một năm mới đầy tình yêu, hạnh phúc và sự kết nối với những giá trị tinh thần quan trọng nhất…”
  6. “Tôi tin rằng, với tâm hồn trong sáng và tình yêu thương, một năm mới đầy hy vọng và tiếp thêm năng lượng cho cuộc sống của tôi…”
  7. “Chúc mừng năm mới! Tôi đến chùa để cầu nguyện cho một năm mới đầy tình yêu thương, sức khỏe và thành công…”
  8. “Năm mới, tôi đến chùa để tìm lại sự động viên và truyền cảm hứng cho những mục tiêu mới trong năm…”
  9. “Đầu năm, tôi đến chùa để cầu nguyện cho gia đình, bạn bè và cho tất cả mọi người trên thế giới một năm mới đầy tình thương và hạnh phúc…”
  10. “Với tâm hồn trong sáng và tràn đầy niềm tin, tôi đến chùa đầu năm để cầu nguyện cho một năm mới đầy may mắn và thành công.”
  11. “Bước vào năm mới với niềm tin và hy vọng trong trái tim tại chùa …”
  12. “Chào đón năm mới với tâm hồn thanh tịnh và niềm tin tại chùa …”
  13. “Cầu chúc cho một năm mới tràn đầy may mắn và thành công tại chùa …”
  14. “Sẵn sàng đón nhận những thử thách mới của năm mới với tâm hồn trong sáng và đầy hy vọng tại chùa …”
  15. “Chào đón năm mới tại chùa, tôi cầu nguyện cho tình yêu và hạnh phúc đến với mọi người …”
  16. “Đầu năm đến chùa để tìm lại sự cân bằng và truyền cảm hứng cho cuộc sống của mình …”
  17. “Với tâm hồn và trí tuệ trong sáng, tôi luôn tìm đến chùa để tìm lại sự bình an và niềm tin trong cuộc sống …”
  18. “Cầu mong năm mới sẽ đem lại cho mọi người nhiều niềm vui và may mắn tại chùa …”
  19. “Chào đón năm mới với tinh thần tốt đẹp và đầy hy vọng tại chùa …”
  20. “Đến chùa đầu năm để thanh tẩy tâm hồn và cầu chúc cho một năm mới tốt đẹp …”

STT đi chùa hương

Dưới đây là một số câu STT hay khi đăng ảnh đi chùa hương:

  1. “Những cánh hương tinh khiết luôn khiến tâm hồn tôi thanh thản và bình yên tại chùa …”
  2. “Mùi hương thiêng liêng ấy khiến tôi nhớ về nguồn gốc của mình và tìm lại sự kết nối với tâm linh …”
  3. “Tôi đến chùa hương để thực hiện nghi thức và cầu nguyện, để tìm lại sự cân bằng và truyền cảm hứng cho cuộc sống của mình …”
  4. “Mùi hương thiêng khiến tôi cảm thấy sức mạnh và niềm tin để vượt qua những khó khăn trong cuộc sống …”
  5. “Đi chùa hương là để tôi tạm biệt với những phiền muộn trong cuộc sống và tìm lại sự bình an tinh thần …”
  6. “Tôi luôn cảm thấy thăng hoa và tâm hồn thanh tịnh khi thắp hương tại chùa …”
  7. “Những cánh hương thiêng khiến tôi nhớ về nguồn cội và tìm lại sự kết nối với tinh thần của mình …”
  8. “Đến chùa hương để cầu nguyện và tìm lại sự kết nối với những giá trị tinh thần quan trọng nhất …”
  9. “Mùi hương thiêng khiến tôi cảm thấy sự thanh thản và bình yên, tôi luôn trân trọng những giây phút tuyệt vời này …”
  10. “Đến chùa hương để tôi tìm lại sự kết nối với chính mình và với những điều quan trọng nhất trong cuộc sống …”
  11. “Mùi hương thiêng liêng của chùa mang lại cho tôi những giây phút bình an và thanh tịnh trong tâm hồn …”
  12. “Đến chùa để ngắm nhìn những bông hoa và thắp hương cầu nguyện cho tình yêu và hạnh phúc …”
  13. “Những giây phút bình yên và tâm hồn thanh tịnh tại chùa hương …”
  14. “Cầu nguyện với mùi hương thiêng liêng tại chùa để tìm lại sự kết nối với chính mình và với những điều quan trọng nhất trong cuộc sống …”
  15. “Sức mạnh của mùi hương thiêng liêng tại chùa giúp tôi vượt qua mọi thử thách và truyền cảm hứng cho cuộc sống của mình …”
  16. “Những bông hoa và mùi hương tại chùa luôn khiến con tim tôi tràn đầy niềm tin và hy vọng …”
  17. “Chùa hương là nơi tôi đến để tìm lại sự cân bằng và truyền cảm hứng cho cuộc sống của mình …”
  18. “Sức mạnh của mùi hương thiêng liêng tại chùa giúp tôi tìm lại sự tĩnh lặng và động lực cho những thử thách trong cuộc sống …”
  19. “Cảm ơn chùa đã mang đến cho tôi những giây phút thanh tịnh và sự kết nối với những giá trị tinh thần quan trọng nhất …”
  20. “Với tâm hồn và trí tuệ trong sáng, tôi luôn tìm đến chùa để tìm lại sự bình an và niềm tin trong cuộc sống với mùi hương thiêng liêng …”

STT đi chùa thả thính

Lưu ý: Thả thính là hành động lấy lòng, tán tỉnh ai đó. Trong bối cảnh đến chùa, nên giữ sự trang trọng và tôn trọng không gian linh thiêng, không nên thả thính.

Tuy nhiên, nếu bạn muốn đăng một vài câu STT đi chùa thả thính cho vui thì dưới đây là một số gợi ý:

  1. “Mùi hương thiêng liêng, tôi nhớ đến hương thơm của em …”
  2. “Nơi đây thật yên bình và thanh tịnh, muốn thả thính cho ai thì cũng phải có một tâm hồn trong sáng như hương đó …”
  3. “Tôi chỉ muốn đến chùa để thấy hương thơm của những đóa hoa, nhưng mà tôi vẫn muốn nói rằng em cũng thơm lắm đấy …”
  4. “Nếu như tình yêu là một niềm tin, thì đến chùa cầu nguyện để niềm tin ấy mãi bền vững như mùi hương thiêng liêng …”
  5. “Tôi đến chùa để xóa tan những suy nghĩ tiêu cực và mong muốn được yêu thương như hương thơm đong đầy tại nơi đây …”
  6. “Hương thiêng liêng của chùa giúp tôi tìm thấy sự cân bằng trong tâm hồn, nhưng cũng muốn tìm kiếm sự cân bằng trong tình yêu …”
  7. “Những đóa hoa và mùi hương tại chùa làm cho tôi nhớ đến em, tôi muốn nói rằng em cũng nên đến đây cùng tôi …”
  8. “Nơi đây tôi tìm thấy sự yên bình, cũng muốn tìm kiếm một tình yêu như mùi hương đọng đầy trong không gian này …”
  9. “Đến chùa để thắp hương cầu nguyện cho một tình yêu bền vững, cũng là lúc muốn nói đến tình yêu của chính mình …”
  10. “Tôi đến chùa để thực hiện những giấc mơ, nhưng cũng muốn một người đi cùng tôi để chia sẻ hành trình đó …”
  11. Vẫn là em đây, vẫn đi chùa một mình chẳng có ai hộ tống. Anh nào rảnh thì cùng đi với em nào.
  12. Anh gì ơi! Anh có muốn đi chùa cùng với em không vậy?
  13. Năm nào cũng đi cầu duyên mà sao em đây vẫn chưa có bồ? Nghĩ tới mà chán!
  14. Đã trải qua 30 nồi bánh trưng rồi mà chưa biết cảm giác đi chùa với người yêu là như thế nào? Chán thiệt chớ!
  15. Gửi người yêu tương lai, anh đang nơi mô? Em thì đợi anh đã 24 thanh xuân chỉ mong anh cùng em đi chùa thắp hương 1 lần.
  16. Người ta đi chùa có đôi có cặp, còn em thì hết năm này đến năm nọ vẫn đi chùa một mình. Chán không nói nên lời!
  17. Cây đa, giếng nước sân chùa. Khi nào em hết một mình đây anh, chứ em chán cô đơn lắm rồi!
  18. Giá như em có được một người yêu để cùng đi chùa thắp hương thì hay biết mấy.
  19. Cầu trời khẩn phật ban phước lành cho con có anh người yêu đẹp trai, ga lăng. Chứ con cô đơn hoài buồn quá.
  20. Em biết xem bói đấy. Em vừa nhìn anh đã biết ngũ hành của anh đang thiếu em đây này.

STT đi chùa hài hước

Lưu ý: Chùa là nơi linh thiêng, tôn giáo và trang trọng. Chúng ta nên tôn trọng không gian này và không nên gây cười, gây mất tôn trọng đến chùa và đến người khác. Vì vậy, nếu muốn đăng một vài câu STT đi chùa hài hước, hãy lựa chọn những câu nói vui vẻ, lạc quan nhưng không làm mất tôn trọng đến chùa và người khác.

Dưới đây là một số gợi ý:

  1. “Hôm nay tôi đến chùa để xin tăng chiều cao, để được nhìn ngắm cảnh đẹp của thành phố từ trên cao, nhưng mà ai ngờ lại bị nhầm sang chùa tăng chất lượng đầu óc…”
  2. “Chùa là nơi để tâm hồn được thanh tịnh, nhưng mà tôi lại thấy mình đang tập thể dục cardio khi phải bò lên bò xuống thang máy chùa…”
  3. “Đến chùa thắp hương cầu bình an cho mọi người, ai ngờ lại đốt quá nhiều và phải chạy ra ngoài để hít khí trong khi cả chùa đang khói mù…”
  4. “Hôm nay đến chùa, tôi muốn đặt niềm tin của mình vào chúa, nhưng khi đứng trước bảng lịch sử của chùa thì thấy toàn bộ lịch sử tôn giáo đều dài như nắm tay mình…”
  5. “Đến chùa là để thả lỏng tâm hồn, nhưng khi đứng trước tượng Phật thì lại không biết có nên xoay tròn để tìm cho mình góc chụp đẹp không…”
  6. “Đến chùa để thanh tịnh tâm hồn, nhưng cứ nghe tiếng chuông trống thì lại nhớ đến tiệc tùng đêm hôm qua với một vài ly rượu quá đà…”
  7. “Đến chùa thì lại gặp phải đám con nít đùa giỡn và nói chuyện to, tôi nghĩ chắc Phật cũng sẽ cười vì chúng ta…”
  8. “Hôm nay đến chùa nhìn thấy quá nhiều người lạ lẫm, thấy mà tâm hồn đen đủi hơn, không biết là đến cầu bình an hay tới chơi trò chụp hình cho đồng đội đây nữa…”
  9. “Đến chùa cầu nguyện thì cũng phải thật nghiêm túc, không được đùa giỡn với các vị thần đâu nhé!”
  10. “Cách đây không lâu, tôi đến chùa cầu bình an, giờ đây tôi muốn đến đây để cầu một tình yêu vĩnh cửu, có được không các vị thần?”
  11. “Nơi đây yên bình và thanh tịnh, tôi như muốn ở lại mãi để tránh khỏi những rắc rối của cuộc sống…”
  12. “Đến chùa để tìm sự an yên, nhưng mà bỗng nhiên thấy cô bé đối diện quen quen …”
  13. “Các vị thần cho em một tình yêu mãi mãi nhé, vì nếu không, em sẽ trở thành người cô đơn đi tìm niềm tin ở chùa thôi!”
  14. “Nơi đây yên bình đến khó tả, chắc vì các vị thần không biết gì về TiKTok …”
  15. “Đến chùa cầu bình an, chẳng biết vì sao lại thấy thêm cái động cảm …”
  16. “Chùa là nơi tuyệt vời để tránh xa những phiền muộn của cuộc sống, trừ khi bạn đang đau đầu vì cái giáp vô địch …”
  17. “Chùa là nơi để tránh xa những ồn ào, nhưng nếu bạn cùng với nhau, thì chính bạn là tiếng ồn lớn nhất trong không gian này …”
  18. “Thắp hương xong rồi, giờ là lúc để quay ra và chụp một tấm ảnh selfie với các vị thần nào!”
  19. Duyên đến nên nắm còn duyên hết nên buông. Níu kéo chi cho mệt người.
  20. Cô gái à! Đừng bao giờ lãng phí một giây phút nào để nghĩ nhớ đến người không trân trọng bạn. Tốt nhất đi chùa cầu người yêu mới đi.
  21. Duyên sâu thì hợp, duyên mỏng thì tan. Đi chùa cầu nguyện chi cho mệt và tốn thời gian.
  22. Yêu nhau chỉ cần có cơ hội nhưng có thể ở cùng nhau đến cuối đời thì cần có cơ duyên.
  23. Vạn pháp do duyên mà vạn sự tùy duyên. Đừng có hở ra là đi chùa cầu nguyện.
  24. Em dành cả thanh xuân để đi chùa cầu duyên mà đến nay vẫn chưa có mối tình nào vác vai là sao nhỉ.
  25. Đường lên chùa toàn hoa với cỏ, em biết lấy gì để tỏ tình cùng anh.
  26. Xấu hay xinh là do trời định. Mà em lỡ xấu rồi nhưng được cái cute.
  27. Hôm nay em cảm thấy yêu đời, anh đến đúng lúc hay là chúng mình yêu nhau luôn đi.
  28. Đi chùa cần an, nguyện ước ăn chay một ngày mà sao khó làm quá. Cứ thèm đồ mặn là sao.

STT đi chùa bằng tiếng Anh

Lưu ý: Khi đi chùa cần tôn trọng không gian linh thiêng, tránh mọi hành động, ứng xử không phù hợp. Dưới đây là một số gợi ý STT khi đi chùa cầu duyên, cầu duyên:

  1. “Today I went to the temple to pray for a blessed relationship with my loved one. May the gods bless us with a lifetime of love and happiness together.” “Hôm nay tôi đến chùa để cầu nguyện cho một mối quan hệ may mắn với người tôi yêu. Mong các vị thần phù hộ cho chúng tôi được yêu thương và hạnh phúc bên nhau trọn đời”.
  2. “Sometimes all we need is a little faith and a lot of love. Today I came to the temple to pray for a soulmate who will love me for who I am.” “Đôi khi tất cả những gì chúng ta cần là một chút niềm tin và rất nhiều tình yêu. Hôm nay tôi đến chùa để cầu nguyện cho một người bạn tâm giao sẽ yêu tôi vì con người thật của tôi.”
  3. “The temple is a peaceful place where I come to find clarity and guidance. Today, I pray for the universe to bring me my true love and soulmate.” “Chùa là chốn bình yên, tôi đến để tìm sự minh mẫn và hướng dẫn. Hôm nay, tôi cầu xin vũ trụ mang đến cho tôi tình yêu đích thực và tri kỷ”.
  4. “The temple is not just a place of worship, but also a place where I can find inner peace and connect with my spiritual side. Today, I came here to ask the gods to bless me with a loving partner who will share this journey with me.” “Ngôi đền không chỉ là nơi thờ cúng, mà còn là nơi tôi có thể tìm thấy sự bình an nội tâm và kết nối với khía cạnh tâm linh của mình. Hôm nay, tôi đến đây để cầu xin các vị thần ban phước lành cho tôi với một người bạn đời yêu thương, người sẽ chia sẻ hành trình này với tôi. Tôi.”
  5. “I came to the temple today to pray for the love and happiness that I deserve. May the universe bring me the person who will love and cherish me forever.” “Hôm nay tôi đến chùa để cầu tình yêu và hạnh phúc mà tôi xứng đáng có được. Cầu mong vũ trụ mang đến cho tôi người sẽ yêu thương và trân trọng tôi mãi mãi”.
  6. “Praying at the temple is a powerful way to connect with the divine and ask for blessings. Today, I came to ask for the love and companionship that I’ve been searching for.” “Cầu nguyện ở chùa là một cách mạnh mẽ để kết nối với thần linh và cầu xin sự ban phước. Hôm nay, tôi đến đây để cầu xin tình yêu và sự đồng hành mà tôi hằng tìm kiếm.”
  7. “The temple is a sacred place where I can express my deepest wishes and desires. Today, I came to pray for the universe to guide me to my soulmate and bring us together in a loving relationship.” “Chùa là nơi linh thiêng, nơi tôi có thể bày tỏ những mong muốn và ước muốn sâu sắc nhất của mình. Hôm nay, tôi đến để cầu nguyện cho vũ trụ hướng dẫn tôi đến với tri kỷ của mình và gắn kết chúng tôi lại với nhau trong một mối quan hệ yêu thương.”
  8. “There’s something magical about praying at the temple, where I feel closer to the divine and more in tune with my own heart. Today, I pray for a loving partner who will support me through thick and thin.” “Có điều gì đó kỳ diệu khi cầu nguyện ở chùa, nơi tôi cảm thấy gần gũi hơn với thần thánh và đồng điệu hơn với trái tim của chính mình. Hôm nay, tôi cầu nguyện cho một người bạn đời yêu thương, người sẽ hỗ trợ tôi vượt qua khó khăn và khó khăn.”
  9. “The temple is a place of hope and faith, where I can connect with the divine and find the strength to overcome any obstacle. Today, I pray for a loving and fulfilling relationship that will bring joy and happiness to my life.” “Ngôi chùa là nơi của hy vọng và niềm tin, nơi tôi có thể kết nối với thần thánh và tìm thấy sức mạnh để vượt qua mọi trở ngại. Hôm nay, tôi cầu nguyện cho một mối quan hệ yêu thương và viên mãn sẽ mang lại niềm vui và hạnh phúc cho cuộc sống của tôi.”
  10. “The temple is a reminder that we are all connected, and that there is a greater power guiding us through life. Today, I pray for the universe to bring me a loving partner who will walk beside me on this journey.” “Ngôi đền là một lời nhắc nhở rằng tất cả chúng ta đều được kết nối với nhau và rằng có một sức mạnh lớn hơn hướng dẫn chúng ta trong cuộc sống. Hôm nay, tôi cầu nguyện vũ trụ mang đến cho tôi một người bạn đời yêu thương, người sẽ đi bên cạnh tôi trong cuộc hành trình này.”
  11. “I come to the temple to pray for love and happiness. May the divine power bless me with a soulmate who loves me for who I am.” “Tôi đến chùa để cầu tình yêu và hạnh phúc. Cầu mong sức mạnh thần thánh ban phước lành cho tôi với một người bạn tâm giao yêu tôi vì chính con người tôi”.
  12. “Amidst the peaceful and serene surroundings of the temple, I pray for the universe to bring me my destined partner.” “Giữa khung cảnh yên bình và thanh tịnh của ngôi đền, tôi cầu nguyện vũ trụ mang đến cho tôi người bạn đời định mệnh của mình.”
  13. “At the temple, I light candles and incense to seek divine intervention in my love life. May I find a love that lasts a lifetime.” “Ở chùa, tôi thắp nến và hương để cầu mong sự can thiệp của thần thánh vào đời sống tình cảm của mình. Cầu mong tôi tìm được một tình yêu bền vững suốt đời”.
  14. “The temple’s tranquil ambiance helps me to connect with my inner self and ask for the universe to grant me true love and a fulfilling relationship.” “Không gian yên tĩnh của ngôi đền giúp tôi kết nối với nội tâm của mình và cầu xin vũ trụ ban cho tôi tình yêu đích thực và một mối quan hệ viên mãn.”
  15. “In the temple, I pray for a relationship that is built on honesty, loyalty, and mutual understanding.” “Trong đền thờ, tôi cầu nguyện cho một mối quan hệ được xây dựng trên sự trung thực, trung thành và hiểu biết lẫn nhau.”
  16. “The temple provides a sacred space to connect with the divine and pray for a love that is pure, selfless, and unconditional.” “Ngôi đền cung cấp một không gian linh thiêng để kết nối với thần thánh và cầu nguyện cho một tình yêu trong sáng, vị tha và vô điều kiện.”
  17. “May the temple’s spiritual energy help me to overcome my past hurts and attract positive and loving relationships into my life.” “Cầu mong năng lượng tâm linh của ngôi chùa giúp tôi vượt qua những tổn thương trong quá khứ và thu hút những mối quan hệ tích cực và yêu thương vào cuộc sống của tôi.”
  18. “I come to the temple to ask for guidance and blessings from the divine to help me find my true soulmate and build a happy and harmonious relationship.” “Tôi đến chùa để xin sự hướng dẫn, phù hộ của thần thánh giúp tôi tìm được tri kỷ đích thực và xây dựng mối quan hệ hạnh phúc, hòa hợp”.
  19. “As I light the incense and make my wishes at the temple, I trust that the universe is working in my favor to bring me love, joy, and abundance.” “Khi thắp hương và cầu nguyện tại đền thờ, tôi tin rằng vũ trụ đang ủng hộ tôi để mang lại cho tôi tình yêu, niềm vui và sự sung túc.”
  20. “In the temple, I pray for the divine to remove any obstacles or negative energies that may hinder my journey towards finding true love and happiness.” “Ở trong chùa, tôi cầu nguyện thần thánh loại bỏ mọi chướng ngại vật hoặc năng lượng tiêu cực có thể cản trở hành trình tìm kiếm tình yêu và hạnh phúc đích thực của tôi”.

STT đi chùa bằng tiếng Pháp

Lưu ý: Khi đi chùa cần tôn trọng không gian linh thiêng, tránh những hành vi không phù hợp. Dưới đây là một số gợi ý STT khi đi chùa cầu bình an, an toàn:

  1. “Je viens au temple pour prier pour la paix et la sécurité. Que la puissance divine me bénisse et protège ma famille et mes proches.” “Tôi đến chùa để cầu bình an, cầu mong sức mạnh thần thánh sẽ phù hộ độ trì, che chở cho gia đình và những người thân yêu của tôi”.
  2. “Dans l’ambiance paisible et sereine du temple, je prie pour que le monde entier soit rempli de paix et d’harmonie.” “Trong bầu không khí yên bình và thanh tịnh của ngôi đền, tôi cầu nguyện rằng cả thế giới sẽ tràn ngập hòa bình và hòa hợp.”
  3. “Au temple, j’allume des bougies et de l’encens pour demander la protection et la sécurité de mes êtres chers et de moi-même.” “Ở chùa, tôi thắp nến và nhang để cầu xin sự che chở và bình an cho những người thân yêu và bản thân mình”.
  4. “L’atmosphère spirituelle du temple m’aide à me connecter avec l’énergie divine et à prier pour la paix et la sécurité dans le monde.” “Không khí tâm linh của ngôi chùa giúp tôi kết nối với năng lượng thiêng liêng và cầu nguyện cho hòa bình và an ninh trên thế giới.”
  5. “Au temple, je prie pour la sécurité et la protection de tous les êtres vivants dans le monde.” “Tại ngôi đền, tôi cầu nguyện cho sự an toàn và bảo vệ tất cả các sinh vật sống trên thế giới.”
  6. “Je demande au divin de protéger tous les êtres de ce monde et de répandre la paix et l’harmonie partout.” “Tôi cầu xin thần thánh bảo vệ tất cả chúng sinh trên thế giới này và mang hòa bình và hòa hợp đến khắp mọi nơi.”
  7. “Au temple, je fais mes vœux pour un monde où règnent la paix et la sécurité pour tous les êtres vivants.” “Ở chùa, tôi ước mong một thế giới hòa bình và an ninh cho tất cả chúng sinh.”
  8. “Je viens au temple pour prier pour la fin de la violence et des conflits dans le monde et pour que la paix prévale.” “Tôi đến chùa để cầu nguyện chấm dứt bạo lực và xung đột trên thế giới và cho hòa bình ngự trị.”
  9. “Dans l’enceinte du temple, je demande au divin de nous protéger de tout danger et de nous accorder la paix et la sécurité.” “Trong khuôn viên của ngôi đền, tôi cầu xin thần linh bảo vệ chúng tôi khỏi mọi nguy hiểm và ban cho chúng tôi sự bình yên và an ninh.”
  10. “Au temple, je prie pour que chaque être vivant sur cette planète soit protégé et en paix.” “Ở chùa, tôi cầu mong mọi sinh linh trên hành tinh này được che chở và bình an.”
  11. “Au temple, je cherche la paix et la sécurité. Je prie pour que la puissance divine me bénisse et protège ma famille et mes proches.” “Vào chùa, tôi tìm kiếm sự bình yên và an toàn. Tôi cầu xin sức mạnh thần thánh phù hộ cho tôi và bảo vệ gia đình và những người thân yêu của tôi.”
  12. “Je viens au temple pour chercher refuge et sécurité dans un monde tumultueux. Puissent les forces divines me guider et me protéger.” “Tôi đến chùa để tìm nơi nương tựa và an toàn trong một thế giới đầy biến động. Xin các lực lượng thần thánh hướng dẫn và bảo vệ tôi.”
  13. “Dans le calme et la sérénité du temple, je demande à la divinité de me donner la force et le courage de surmonter tous les obstacles et de vivre en paix et en sécurité.” “Trong sự tĩnh lặng và thanh bình của ngôi đền, tôi cầu xin các vị thần ban cho tôi sức mạnh và lòng dũng cảm để vượt qua mọi trở ngại và sống trong hòa bình và an ninh.”
  14. “Je trouve la paix intérieure dans le temple et je prie pour que cette paix se propage dans le monde entier et que tous les êtres soient en sécurité.” “Tôi tìm thấy sự bình yên trong tâm hồn trong ngôi đền và cầu nguyện rằng sự bình yên này sẽ lan tỏa khắp thế giới và tất cả chúng sinh sẽ được an toàn.”
  15. “Au temple, je fais brûler de l’encens et des bougies pour symboliser ma prière pour la paix et la sécurité dans le monde.” “Ở chùa, tôi đốt hương và nến để tượng trưng cho lời cầu nguyện của tôi cho hòa bình và an ninh thế giới.”
  16. “Je prie pour que le temple soit un endroit sûr et paisible pour tous ceux qui cherchent refuge et sécurité.” “Tôi cầu nguyện rằng ngôi chùa sẽ là nơi an toàn và bình yên cho tất cả những ai tìm đến nơi nương tựa và an ninh.”
  17. “Puissent les bénédictions divines apporter la paix et la sécurité dans ma vie et dans celle de mes proches.” “Cầu mong các phước lành thiêng liêng mang lại hòa bình và an ninh cho cuộc sống của tôi và cuộc sống của những người thân yêu của tôi.”
  18. “Au temple, je me sens en sécurité et protégé par la présence divine. Je prie pour que cette protection s’étende à tous les êtres vivants.” “Ở chùa, tôi cảm thấy an toàn và được bảo vệ bởi sự hiện diện của thần thánh. Tôi cầu nguyện rằng sự bảo vệ này sẽ đến với tất cả chúng sinh.”
  19. “Je demande à la divinité de m’accorder la paix intérieure et la sécurité, ainsi que la force de répandre cette paix dans le monde.” “Tôi cầu xin thánh linh ban cho tôi sự bình yên và an ninh nội tâm, cũng như sức mạnh để lan tỏa hòa bình này trên thế giới.”
  20. “Au temple, je trouve la paix et la sécurité en me connectant avec le divin. Je prie pour que cette connexion m’aide à surmonter les défis et à vivre dans la paix et la sécurité.” “Ở chùa, tôi tìm thấy sự bình yên và an toàn bằng cách kết nối với thần thánh. Tôi cầu nguyện rằng sự kết nối này sẽ giúp tôi vượt qua thử thách và sống trong hòa bình và an toàn.”

STT đi chùa bằng tiếng Hàn Quốc

Lưu ý: Khi tham quan đền chùa, hãy tôn trọng sự tôn nghiêm và tránh những hành vi, thái độ không phù hợp. Vì sự bình yên và an toàn, chúng tôi khuyên bạn nên sử dụng STT sau khi đến thăm các ngôi chùa:

  1. “저는 절에서 평화와 안전을 구합니다. 신성한 힘께서 제 가족과 친구들을 보호하시길 기도합니다.” “Tôi tìm kiếm sự bình yên và an toàn trong ngôi đền. Cầu mong sức mạnh thần thánh sẽ bảo vệ gia đình và bạn bè của tôi.”
  2. “어지러운 세상에서 안식과 안전을 구하기 위해 절에 찾아왔습니다. 신성한 힘들이 저를 인도하고 지켜주시길 기도합니다.” “Tôi đến chùa để tìm kiếm sự yên nghỉ và an toàn trong một thế giới đầy rắc rối. Tôi cầu nguyện rằng sức mạnh thần thánh sẽ hướng dẫn và bảo vệ tôi.”
  3. “절 안의 고요와 평화 속에서 모든 어려움을 극복하고, 평화롭고 안전한 삶을 살기 위해 신성한 힘들에게 힘과 용기를 구합니다.” “Hãy cầu xin sức mạnh và lòng dũng cảm từ các lực lượng thiêng liêng để vượt qua mọi khó khăn và sống một cuộc sống bình yên và an toàn trong sự yên tĩnh và thanh bình trong ngôi đền.”
  4. “절 안에서 내면의 평화를 찾고, 모든 존재가 안전하고 평화롭게 살 수 있도록 기도합니다.” “Tìm sự bình an nội tâm trong ngôi đền và cầu nguyện cho tất cả chúng sinh được sống trong an toàn và hòa bình.”
  5. “절에서 향과 양초를 태워 평화와 안전을 상징하는 기도를 올립니다.” “Ở chùa, chúng tôi thắp hương và nến để cầu bình an và bình an.”
  6. “절이 모든 안식과 안전을 찾아오는 모든 사람들에게 안전하고 평화로운 장소가 되길 기도합니다.” “Tôi cầu nguyện rằng ngôi đền sẽ là một nơi an toàn và bình yên cho tất cả những ai tìm kiếm sự nghỉ ngơi và an toàn.”
  7. “신성한 축복들이 제 삶과 제 가족들의 안전과 평화를 가져다 주길 기도합니다.” “Tôi cầu nguyện rằng các phước lành thiêng liêng sẽ mang lại sự an toàn và bình yên cho cuộc sống của tôi và gia đình tôi.”
  8. “절 안에서 신성한 존재의 존재감으로 인해 안전하고 보호받는 기분을 느낍니다. 이 보호가 모든 존재들에게 이어지길 기도합니다.” “Tôi cảm thấy an toàn và được bảo vệ bởi sự hiện diện của một vị thần trong ngôi đền. Tôi cầu nguyện rằng sự bảo vệ này sẽ đến với tất cả chúng sinh.”
  9. “신성한 힘들이 제게 내면의 평화와 안전, 그리고 세상의 모든 존재들이 안전하고 평화롭게 살 수 있도록 힘을 주시길 기도합니다.” “Tôi cầu nguyện rằng sức mạnh thiêng liêng ban cho tôi sự bình yên và an toàn bên trong và sức mạnh để sống trong sự an toàn và hòa bình với tất cả chúng sinh trên thế giới.”
  10. “절 안에서 신성한 존재와 연결함으로써 내면의 평화와 안전을 찾을 수 있습니다. 이 연결이 모든 어려움을 극복하고 평화와 안전으로 가득한 삶을 살도록 돕기를 기도합니다.” “Bằng cách kết nối với thần thánh trong ngôi đền, bạn có thể tìm thấy sự bình yên và an toàn bên trong. Tôi cầu nguyện rằng sự kết nối này sẽ giúp bạn vượt qua mọi khó khăn và sống một cuộc sống đầy bình yên và an toàn.”
  11. “사원에서는 평화와 안전을 찾습니다. 신성한 힘이 나와 가족 및 친구를 지켜주길 기원합니다.” “Tôi tìm thấy sự bình yên và an toàn trong các ngôi chùa. Cầu mong sức mạnh thiêng liêng sẽ dõi theo tôi, gia đình và bạn bè của tôi.”
  12. “사원에서는 동요되는 세상에서 피난처와 안전을 찾습니다. 신성한 힘들이 나를 이끌어 주시고 보호해 주기를 기원합니다.” “Trong những ngôi đền, tôi tìm thấy nơi trú ẩn và an toàn trong một thế giới hỗn loạn. Cầu mong các lực lượng thiêng liêng hướng dẫn và bảo vệ tôi.”
  13. “사원에서는 평온하고 고요한 분위기 속에서 모든 장애물을 극복하고 안전하고 평화로운 삶을 살아갈 힘과 용기를 신성한 힘으로 부탁합니다.” “Ở chùa, trong không khí tĩnh lặng và thanh tịnh, chúng tôi cầu xin sức mạnh và lòng can đảm của thần thánh để vượt qua mọi trở ngại và sống một cuộc sống an toàn và bình yên.”
  14. “사원에서는 내면의 평화를 찾고, 이 평화가 세상 어디에 있든지 퍼져나가서 모든 이들이 안전하게 지낼 수 있기를 기원합니다.” “Ở chùa, chúng tôi hy vọng tìm được sự bình yên trong tâm hồn và lan tỏa sự bình yên này đến bất cứ nơi đâu trên thế giới để mọi người được bình an.”
  15. “사원에서는 내 평화와 안전을 상징하는 향과 양초를 피워 세상의 평화와 안전을 위한 기도를 드립니다.” “Ở chùa, tôi cầu nguyện cho hòa bình và an toàn của thế giới bằng cách thắp nhang và nến tượng trưng cho hòa bình và an toàn của tôi.”
  16. “사원에서는 모든 피난처를 찾는 이들이 평안하고 안전한 곳을 찾을 수 있기를 기원합니다.” “Ngôi chùa cầu nguyện rằng tất cả những người tìm nơi ẩn náu có thể tìm thấy một nơi bình yên và an toàn.”
  17. “신성한 힘이 나와 가족 및 친구를 보호하며, 세상 어디에 있든지 안전하게 지낼 수 있기를 기원합니다.” “Cầu mong sức mạnh thiêng liêng bảo vệ bạn, gia đình và bạn bè của bạn, và giữ cho bạn an toàn dù bạn ở đâu trên thế giới.”
  18. “사원에서는 신성한 존재의 존재감으로부터 안전하고 보호받는 기분을 느낍니다. 이 보호가 모든 생명체에게 전해지길 바랍니다.” “Ở trong chùa, tôi cảm thấy an toàn và được bảo vệ khỏi sự hiện diện của thần linh. Cầu mong sự bảo vệ này sẽ được truyền lại cho tất cả chúng sinh.”
  19. “사원에서는 내면의 평화와 안전을 얻고, 이를 세상에 퍼뜨릴 힘과 용기를 부탁합니다.” “Tại ngôi chùa, chúng tôi cầu xin sức mạnh và lòng dũng cảm để tìm thấy sự bình an và an toàn nội tâm, đồng thời lan tỏa nó ra thế giới.”
  20. “사원에서는 신성한 힘과의 연결로 인해 내면의 평화와 안전을 찾습니다. 이 연결이 나에게 도전을 극복하고 평화와 안전한 삶을 지킬 수 있는 힘을 줄 것입니다.” “Ở chùa, tôi tìm thấy sự bình yên và an toàn trong nội tâm nhờ mối liên hệ với sức mạnh thiêng liêng. Mối liên hệ này sẽ cho tôi sức mạnh để vượt qua thử thách và sống một cuộc sống bình yên và an toàn.”

STT đi chùa bằng tiếng Nhật Bản

Khi đến thăm một ngôi đền, điều quan trọng là phải tôn trọng những nơi linh thiêng và duy trì hành vi và thái độ phù hợp. Một số STT gợi ý bạn có thể sử dụng khi đi chùa cầu bình an, bình an:

  1. 「お寺で平和と安全を見つけます。聖なる力が私と家族や友人を守ってくれるように願っています。」 “Tôi tìm thấy sự bình yên và an toàn trong ngôi đền. Tôi cầu nguyện rằng sức mạnh thần thánh sẽ bảo vệ tôi và gia đình và bạn bè của tôi.”
  2. 「お寺で混沌とした世界から避難所と安全を見つけます。聖なる力が私を導いて守ってくれるように、祈っています。」 “Tại ngôi chùa, tôi tìm được nơi trú ẩn và an toàn khỏi thế giới hỗn loạn. Tôi cầu nguyện rằng các thế lực thiêng liêng sẽ hướng dẫn và bảo vệ tôi.”
  3. 「お寺で穏やかで静かな雰囲気の中、聖なる力に力と勇気を与え、すべての障害を克服し、安全で平和な人生を歩むことを祈っています。」 “Trong không khí thanh tịnh và yên tĩnh của ngôi chùa, tôi cầu nguyện các thế lực thần thánh sẽ ban cho sức mạnh và lòng dũng cảm để vượt qua mọi trở ngại và có một cuộc sống an toàn và bình yên.”
  4. 「お寺で内面の平和を見つけ、この平和がどこにあっても広がり、すべての人が安全に過ごせるように願っています。」 “Tôi hy vọng rằng bạn sẽ tìm thấy sự bình an nội tâm trong ngôi đền và sự bình yên này sẽ lan rộng khắp mọi nơi và mọi người sẽ được an toàn.”
  5. 「お寺で自分の平和と安全を象徴する香りとキャンドルを灯し、世界の平和と安全のための祈りを捧げます。」 “Tôi đốt hương thơm và nến tượng trưng cho hòa bình và an ninh của tôi tại chùa và cầu nguyện cho hòa bình và an ninh trên thế giới.”
  6. 「お寺で避難所を探すすべての人が平穏で安全な場所を見つけられるように祈っています。」 “Tôi cầu nguyện rằng tất cả những ai tìm đến nương tựa trong chùa sẽ tìm được một nơi bình yên và an toàn.”
  7. 「聖なる力が私と家族、友人を守り、どこにいても安全に過ごせるように願っています。」 “Tôi hy vọng sức mạnh thần thánh sẽ bảo vệ tôi, gia đình và bạn bè của tôi, và giữ cho tôi an toàn mọi lúc mọi nơi.”
  8. 「お寺で聖なる存在からの存在感によって安全で守られる気持ちを感じます。この保護がすべての生命体に伝わることを願います。」 “Tôi cảm thấy an toàn và được bảo vệ bởi sự hiện diện của các vị thần tại ngôi đền. Tôi hy vọng sự bảo vệ này sẽ được truyền lại cho tất cả chúng sinh.”
  9. 「お寺で内面の平和と安全を得て、それを世界に広げる力と勇気を求めます。」 “Tôi tìm kiếm sự bình yên và an ninh nội tâm tại ngôi đền, cũng như sức mạnh và lòng can đảm để truyền bá điều đó ra khắp thế giới.”
  10. 「お寺で聖なる力とのつながりによって内面の平和と安全を見つけます。このつながりが私にチャレンジを乗り越え、平和と安全な人生を守る力を与えてくれることを願います。」 “Tôi tìm thấy sự bình yên và an toàn trong nội tâm thông qua sự kết nối của tôi với sức mạnh thiêng liêng ở ngôi đền. Tôi hy vọng sự kết nối này sẽ cho tôi sức mạnh để vượt qua thử thách và duy trì một cuộc sống bình yên và an toàn.”
  11. 「お寺で平和と安全を見つけます。聖なる力が私と家族や友人を守ってくれることを祈ります。」 “Tôi sẽ tìm thấy sự bình yên và an ninh trong đền thờ. Tôi cầu nguyện rằng các thế lực thần thánh sẽ bảo vệ tôi, gia đình và bạn bè của tôi.”
  12. 「お寺で動揺する世界から避難所と安全を見つけます。聖なる力が私を導き、守ってくれることを祈ります。」 “Tôi tìm nơi ẩn náu và an toàn khỏi một thế giới hỗn loạn tại đền thờ. Tôi cầu nguyện rằng Đức Thánh Linh sẽ hướng dẫn và bảo vệ tôi.”
  13. 「お寺で静かで穏やかな雰囲気の中で、すべての障害を乗り越え、安全で平和な人生を送るための力と勇気を聖なる力に託します。」 “Trong bầu không khí yên tĩnh và thanh bình của ngôi chùa, tôi phó thác cho thần lực sức mạnh và lòng dũng cảm để vượt qua mọi trở ngại và có một cuộc sống an toàn và bình yên.”
  14. 「お寺で内なる平和を見つけ、この平和がどこにあっても世界中の人々が安全に過ごせるように願っています。」 “Tôi hy vọng rằng bạn sẽ tìm thấy sự bình an nội tâm trong ngôi đền và rằng mọi người trên khắp thế giới sẽ được an toàn cho dù sự bình an này ở đâu.”
  15. 「お寺で自分の平和と安全を象徴する香りとキャンドルを灯して、世界の平和と安全のための祈りを捧げます。」 “Tôi thắp nến và hương thơm tượng trưng cho hòa bình và an ninh của tôi tại chùa và cầu nguyện cho hòa bình và an ninh trên thế giới.”
  16. 「すべての避難所を求める人が平和で安全な場所を見つけられるように、お寺で願いを込めます。」 “Chúng tôi cầu nguyện tại các ngôi chùa để tất cả những người tìm nơi ẩn náu có thể tìm thấy một nơi bình yên và an toàn.”
  17. 「聖なる力が私と家族や友人を守り、どこにいても安全に過ごせるように願っています。」 “Tôi hy vọng sức mạnh thiêng liêng sẽ bảo vệ tôi, gia đình và bạn bè của tôi, và giữ cho tôi an toàn mọi lúc mọi nơi.”
  18. 「お寺で聖なる存在の存在感から安心で守られているような気持ちになります。この保護がすべての生命体に伝わることを願います。」 “Tôi cảm thấy an toàn và được bảo vệ khỏi sự hiện diện của các vị thần tại ngôi đền. Tôi hy vọng sự bảo vệ này sẽ được truyền lại cho tất cả chúng sinh.”
  19. 「お寺で内面の平和と安全を得て、世界に広めるための力と勇気を託します。」 “Tôi giao phó cho bạn sức mạnh và lòng can đảm để đạt được sự bình an nội tâm và an ninh trong đền thờ và lan rộng nó ra thế giới.”
  20. 「お寺で聖なる力とのつながりにより内面の平和と安全を見つけます。このつながりが私に課題を乗り越え、平和で安全な人生を守るための力を与えてくれるでしょう。」 “Tôi tìm thấy sự bình yên và an toàn trong nội tâm thông qua sự kết nối của tôi với sức mạnh thiêng liêng ở ngôi đền. Sự kết nối này sẽ cho tôi sức mạnh để vượt qua thử thách và bảo vệ cuộc sống của tôi trong sự bình yên và an toàn.”

STT đi chùa bằng tiếng Nga

Khi chúng ta đến thăm một ngôi đền, điều quan trọng là phải tôn trọng địa điểm linh thiêng và tiếp cận nó một cách phù hợp. Sau đây là một vài gợi ý có thể áp dụng khi viếng chùa cầu an:

  1. “Я искренне молюсь о мире и безопасности в этом храме. Я надеюсь, что святая сила защитит меня, мою семью и моих друзей.” “Tôi thành tâm cầu nguyện cho hòa bình và an ninh trong ngôi đền này. Tôi hy vọng rằng sức mạnh thiêng liêng sẽ bảo vệ tôi, gia đình và bạn bè của tôi.”
  2. “Я нахожу убежище и безопасность в этом храме, чтобы укрыться от бурных волн этого мира. Я надеюсь, что святая сила поможет мне пройти сквозь это и защитит меня.” “Tôi trú ẩn và an toàn trong ngôi đền này để thoát khỏi những cơn sóng gió của thế giới này. Tôi hy vọng rằng sức mạnh thần thánh sẽ giúp tôi vượt qua điều này và bảo vệ tôi.”
  3. “Я оставляю свои препятствия и трудности в этом храме, надеясь найти внутреннюю силу и мужество для жизни в мире и безопасности.” “Tôi bỏ lại những trở ngại và khó khăn của mình trong ngôi chùa này, hy vọng tìm thấy sức mạnh nội tại và lòng dũng cảm để sống trong hòa bình và an ninh.”
  4. “Я молюсь за внутренний мир в этом храме и надеюсь, что моя молитва поможет людям во всем мире найти мир и безопасность.” “Tôi cầu nguyện cho sự bình an nội tâm trong ngôi đền này và hy vọng rằng lời cầu nguyện của tôi sẽ giúp mọi người trên khắp thế giới tìm thấy hòa bình và an ninh.”
  5. “Я зажигаю свечу и курю ароматическое благовоние в этом храме, чтобы символизировать свой внутренний мир и молюсь о мире и безопасности во всем мире.” “Tôi thắp một ngọn nến và thắp nhang thơm trong ngôi đền này để tượng trưng cho sự bình an nội tâm của tôi và cầu nguyện cho hòa bình và an ninh trên toàn thế giới.”
  6. “Я молюсь, чтобы все люди, ищущие убежище, нашли место, где они могут жить в мире и безопасности, и оставили свои трудности в этом храме.” “Tôi cầu nguyện rằng tất cả những người xin tị nạn tìm được một nơi mà họ có thể sống trong hòa bình và an ninh và để lại những khó khăn của họ trong ngôi đền này.”
  7. “Я молюсь о том, чтобы святая сила защищала меня, мою семью и моих друзей, где бы мы ни находились.” “Tôi cầu nguyện rằng sức mạnh thần thánh sẽ bảo vệ tôi, gia đình và bạn bè của tôi, bất kể chúng ta ở đâu.”
  8. “Я чувствую себя в этом храме защищенным и успокоенным благодаря святой силе. Я молюсь, чтобы это чувство распространилось на всех живых существ во всем мире.” “Tôi cảm thấy được bảo vệ và an ủi trong ngôi đền này bởi sức mạnh thiêng liêng. Tôi cầu nguyện rằng cảm giác này sẽ lan tỏa đến tất cả chúng sinh trên khắp thế giới.”
  9. “Я нахожу внутренний мир и безопасность в этом храме, и надеюсь, что смогу использовать эту силу, чтобы помочь миру стать более мирным и безопасным.” “Tôi tìm thấy sự bình yên và an ninh nội tâm trong ngôi đền này, và tôi hy vọng rằng tôi có thể sử dụng sức mạnh này để giúp thế giới trở nên hòa bình và an toàn hơn.”
  10. “Я чувствую связь с святой силой в этом храме, и молюсь о внутреннем мире и безопасности, “Tôi cảm thấy được kết nối với sức mạnh thần thánh trong ngôi đền này, và tôi cầu nguyện cho sự bình yên và an ninh nội tại,
  11. “Я искренне молюсь за мир и безопасность в мире. Пусть святая сила защищает меня, мою семью и моих друзей.” “Tôi chân thành cầu nguyện cho hòa bình và an ninh trên thế giới. Cầu mong sức mạnh thiêng liêng sẽ bảo vệ tôi, gia đình và bạn bè của tôi.”
  12. “Храм дает мне убежище от волнений мира и прибежище от опасностей. Молюсь о том, чтобы святая сила направляла меня и охраняла меня.” “Ngôi đền cho tôi nơi ẩn náu khỏi sự hỗn loạn của thế giới và nơi ẩn náu khỏi những nguy hiểm. Tôi cầu nguyện rằng sức mạnh thần thánh sẽ hướng dẫn và bảo vệ tôi.”
  13. “Я отдаю свою силу и мужество святой силе, чтобы преодолеть все трудности и жить жизнью, полной мира и безопасности.” “Tôi dâng sức mạnh và lòng dũng cảm của mình cho sức mạnh thần thánh để vượt qua mọi khó khăn và sống một cuộc sống đầy bình yên và an toàn.”
  14. “Я нахожу внутренний мир в храме, и я молюсь о том, чтобы этот мир присутствовал во всем мире, чтобы все люди могли жить в мире и безопасности.” “Tôi tìm thấy sự bình yên trong tâm hồn trong ngôi chùa và tôi cầu nguyện rằng sự bình yên này sẽ có mặt trên khắp thế giới để tất cả mọi người có thể sống trong hòa bình và an ninh.”
  15. “Я зажигаю свечу и распыляю благовония, которые символизируют мой мир и безопасность, и молюсь о том, чтобы весь мир был безопасным и мирным.” “Tôi thắp một ngọn nến và phun hương, tượng trưng cho sự bình yên và an ninh của tôi, và cầu nguyện rằng toàn thế giới sẽ được bình yên và an toàn.”
  16. “Я молюсь о том, чтобы все те, кто ищут убежище, могли найти безопасное место, чтобы жить.” “Tôi cầu nguyện rằng tất cả những người xin tị nạn có thể tìm được một nơi an toàn để sinh sống.”
  17. “Я молюсь о том, чтобы святая сила защищала меня, мою семью и моих друзей, где бы они ни находились.” “Tôi cầu nguyện rằng sức mạnh thần thánh sẽ bảo vệ tôi, gia đình và bạn bè của tôi, bất kể họ ở đâu.”
  18. “Я чувствую себя защищенным и безопасным благодаря присутствию святой силы в храме. Молюсь о том, чтобы эта защита распространилась на все живые существа.” “Tôi cảm thấy được bảo vệ và an toàn bởi sự hiện diện của sức mạnh thần thánh trong đền thờ. Tôi cầu nguyện rằng sự bảo vệ này sẽ lan rộng đến tất cả chúng sinh.”
  19. “Я передаю свою внутреннюю мощь и мужество святой силе, чтобы она могла помочь мне преодолеть все трудности и жить жизнью, полной мира и безопасности.” “Tôi chuyển nội lực và lòng dũng cảm của mình cho lực lượng thần thánh để nó giúp tôi vượt qua mọi khó khăn và sống một cuộc đời bình yên và an toàn.”
  20. “Я нахожу внутренний мир в храме, и я молюсь о том, чтобы связь с святой силой дала мне силу и мужество для преодоления жизненных испытаний и защиты моей жизни в мире и безопасности.” “Tôi tìm thấy sự bình an nội tâm trong đền thờ, và tôi cầu nguyện rằng sự kết nối với sức mạnh thần thánh sẽ cho tôi sức mạnh và lòng can đảm để vượt qua những thử thách trong cuộc sống và bảo vệ cuộc sống của tôi trong hòa bình và an ninh.”

STT đi chùa bằng tiếng Tây Ban Nha

Dưới đây là một vài câu STT đi chùa cầu bình an bằng tiếng Tây Ban Nha:

  1. Hoy he visitado un templo budista y he encendido incienso para pedir paz y armonía en mi vida. Que la energía positiva me guíe siempre. 🙏🏻✨ (Hôm nay tôi đã đến thăm một ngôi chùa Phật và thắp hương để xin hòa bình và hài hòa trong cuộc sống của mình. Mong rằng năng lượng tích cực sẽ luôn dẫn dắt tôi.)
  2. El sonido de los cánticos, el aroma del incienso y la tranquilidad del templo me ayudan a encontrar paz interior y a conectarme con mi espiritualidad. 🕊️🌸 (Âm thanh của các bài hát tôn giáo, hương thơm của hương và sự yên bình của ngôi đền giúp tôi tìm thấy bình an bên trong và kết nối với tinh thần của mình.)
  3. En el templo encuentro un refugio para mi mente agitada y preocupada. Aquí puedo meditar, reflexionar y encontrar la calma que necesito para enfrentar mis desafíos. 🧘🏻‍♀️🙏🏻 (Ở ngôi đền này, tôi tìm thấy một nơi trú ẩn cho tâm trí của mình, khi nó đang bị hoang mang và lo lắng. Ở đây, tôi có thể thiền định, suy ngẫm và tìm thấy sự bình tĩnh mà tôi cần để đối mặt với những thử thách.)
  4. Al visitar el templo budista, siempre me siento en paz. Las enseñanzas del Buda me recuerdan la importancia de la compasión, la bondad y la humildad en la vida. 🙏🏻💕 (Khi đến thăm ngôi đền Phật giáo, tôi luôn cảm thấy yên bình. Những bài học của Đức Phật nhắc tôi về sự quan trọng của lòng thương hại, lòng tốt và tính khiêm tốn trong cuộc sống.)
  5. Hoy he hecho una ofrenda en el templo para agradecer por todo lo que tengo en mi vida y pedir protección y bendiciones para mí y para mis seres queridos. 🌸🕊️ (Hôm nay tôi đã đem một món quà đến ngôi đền để cảm ơn cho tất cả những gì tôi có trong cuộc sống và xin sự bảo vệ và phước lành cho mình và những người thân yêu của tôi.)
  6. “Hoy he ido al templo para pedir paz y tranquilidad en mi vida. Espero que Dios me escuche y me conceda mi deseo.” (Hôm nay tôi đã đi đền để cầu xin sự bình an và yên tĩnh trong cuộc sống của mình. Tôi hy vọng Đức Chúa Trời sẽ nghe lời và ban cho tôi ước nguyện của mình.)
  7. “Nunca está de más tomarse un tiempo para meditar y agradecer por las bendiciones recibidas. Siempre me siento en paz y más conectado con mi espiritualidad después de visitar el templo.” (Không bao giờ là quá muộn để dành thời gian suy ngẫm và cảm ơn cho những phúc lợi đã được ban tặng. Tôi luôn cảm thấy bình an và kết nối với tâm linh của mình hơn sau khi đến thăm đền.)
  8. “Hoy he ido al templo para orar por la paz mundial. Espero que mi pequeña contribución pueda ayudar a crear un mundo más armonioso y pacífico para todos.” (Hôm nay tôi đã đến đền để cầu nguyện cho hòa bình thế giới. Tôi hy vọng đóng góp nhỏ của mình có thể giúp tạo ra một thế giới hài hòa và hòa bình cho tất cả mọi người.)
  9. “La visita al templo siempre me da una sensación de serenidad y tranquilidad. Me ayuda a desconectar del mundo exterior y conectarme con mi interior.” (Viếng thăm đền luôn mang lại cho tôi cảm giác yên tĩnh và bình an. Nó giúp tôi tách ra khỏi thế giới bên ngoài và kết nối với bên trong của mình.)
  10. “En el templo encuentro la paz que necesito para enfrentar los desafíos de la vida. Espero poder mantener esta sensación de calma y equilibrio incluso después de salir del templo.” (Tôi tìm thấy bình an cần thiết để đối mặt với những thách thức của cuộc sống trong đền. Tôi hy vọng có thể duy trì cảm giác yên tĩnh và cân bằng này ngay cả khi rời khỏi đền.)
  11. “Hoy voy al templo a buscar paz y serenidad. Que la luz de Buda ilumine mi camino” – “Hôm nay tôi đi đền để tìm sự bình an và yên tĩnh. Nguyện ánh sáng của Phật soi đường đi của tôi”.
  12. “Busco la paz y la armonía en mi interior, que el templo me ayude a encontrarla” – “Tôi tìm kiếm sự bình an và hòa hợp trong tâm hồn mình, hy vọng đền thờ sẽ giúp tôi tìm thấy chúng”.
  13. “Cada vez que visito el templo, siento una sensación de paz y tranquilidad que no encuentro en ningún otro lugar” – “Mỗi lần đến đền thờ, tôi cảm thấy sự yên bình và thanh thản mà không tìm thấy ở bất cứ đâu khác”.
  14. “Que la energía positiva de este lugar sagrado me guíe en mi camino y me ayude a alcanzar la paz interior” – “Nguyện ước năng lượng tích cực của nơi linh thiêng này sẽ dẫn dắt tôi trên con đường và giúp tôi đạt được sự bình an trong tâm hồn”.
  15. “En el templo encuentro un refugio para mi alma, un lugar donde puedo encontrar la paz y la serenidad que necesito” – “Ở đền thờ, tôi tìm thấy một nơi trú ẩn cho linh hồn mình, một nơi mà tôi có thể tìm thấy sự bình an và thanh tịnh mà tôi cần”.

STT đi chùa bằng tiếng Đức

Dưới đây là một số câu STT đi chùa cầu bình an và may mắn bằng tiếng Đức:

  1. “Ich besuche heute den Tempel, um Frieden und Glück zu suchen. Möge Buddha meinen Weg erleuchten.” – “Hôm nay tôi đến đền thờ để tìm kiếm sự bình an và hạnh phúc. Nguyện Phật soi đường đi của tôi.”
  2. “Ich suche Ruhe und Harmonie in meinem Inneren und hoffe, dass der Tempel mir dabei helfen wird.” – “Tôi tìm kiếm sự yên bình và hòa hợp trong tâm hồn mình và hy vọng đền thờ sẽ giúp tôi đạt được điều đó.”
  3. “Jeder Besuch im Tempel gibt mir ein Gefühl von Frieden und Ruhe, das ich an keinem anderen Ort finde.” – “Mỗi lần đến đền thờ, tôi cảm thấy sự yên bình và thanh thản mà không tìm thấy ở bất kỳ đâu khác.”
  4. “Möge die positive Energie dieses heiligen Ortes mich auf meinem Weg leiten und mir helfen, innere Ruhe und Frieden zu finden.” – “Nguyện ước năng lượng tích cực của nơi linh thiêng này sẽ dẫn dắt tôi trên con đường và giúp tôi tìm thấy sự yên bình và hòa hợp trong tâm hồn.”
  5. “Im Tempel finde ich eine Zuflucht für meine Seele, einen Ort, an dem ich den Frieden und das Glück finden kann, das ich brauche.” – “Ở đền thờ, tôi tìm thấy một nơi trú ẩn cho linh hồn mình, một nơi mà tôi có thể tìm thấy sự bình an và hạnh phúc mà tôi cần.”
  6. “Ich gehe heute in den Tempel, um innere Ruhe und Ausgeglichenheit zu finden. Möge das Licht Buddhas meinen Weg erhellen.” – “Hôm nay tôi đi đền để tìm sự bình an và cân bằng bên trong. Nguyện ánh sáng của Phật soi đường đi của tôi.”
  7. “Mögen die guten Kräfte des Tempels mich auf meinem Weg begleiten und mir Glück und Erfolg bringen.” – “Hy vọng những lực lượng tốt của đền thờ sẽ đi cùng tôi trên con đường và mang lại may mắn và thành công cho tôi.”
  8. “Ich suche in diesem heiligen Ort nach innerer Klarheit und Harmonie. Mögen die spirituellen Kräfte mich führen und schützen.” – “Tôi tìm kiếm sự rõ ràng và hài hòa bên trong nơi linh thiêng này. Hy vọng những lực lượng tâm linh sẽ dẫn dắt và bảo vệ tôi.”
  9. “Möge das heilige Licht des Tempels mich von innen heraus reinigen und erneuern, und mir Glück und Wohlstand bringen.” – “Hy vọng ánh sáng linh thiêng của đền thờ sẽ làm sạch và đổi mới tôi từ bên trong, mang lại may mắn và sự thịnh vượng cho tôi.”
  10. “Ich bete im Tempel für Frieden und Harmonie in meinem Leben und auf der Welt. Möge jeder von uns seinen Weg finden und glücklich sein.” – “Tôi cầu nguyện tại đền thờ cho sự hòa bình và hài hòa trong cuộc sống của mình và trên thế giới. Hy vọng mỗi người chúng ta đều tìm thấy con đường của mình và hạnh phúc.”
  11. “Heute besuche ich den Tempel, um Ruhe und Gelassenheit zu finden. Möge Buddha’s Licht meinen Weg erhellen” – “Hôm nay tôi đến thăm đền để tìm sự yên tĩnh và bình an. Nguyện ánh sáng của Phật soi đường đi của tôi”.
  12. “Ich suche Frieden und Harmonie in mir selbst, möge der Tempel mir dabei helfen, sie zu finden” – “Tôi tìm kiếm sự hòa hợp và hòa bình trong tâm hồn mình, hy vọng đền thờ sẽ giúp tôi tìm thấy chúng”.
  13. “Jedes Mal, wenn ich den Tempel besuche, spüre ich eine tiefe Ruhe und Gelassenheit, die ich nirgendwo sonst finde” – “Mỗi lần đến đền thờ, tôi cảm thấy sự yên bình và thanh thản mà không tìm thấy ở bất cứ đâu khác”.
  14. “Möge die positive Energie dieses heiligen Ortes mich auf meinem Weg leiten und mir helfen, innere Ruhe zu finden” – “Nguyện ước năng lượng tích cực của nơi linh thiêng này sẽ dẫn dắt tôi trên con đường và giúp tôi đạt được sự bình an trong tâm hồn”.
  15. “Im Tempel finde ich einen Zufluchtsort für meine Seele, einen Ort, an dem ich den Frieden und die Ruhe finden kann, die ich brauche” – “Ở đền thờ, tôi tìm thấy một nơi trú ẩn cho linh hồn mình, một nơi mà tôi có thể tìm thấy sự bình an và thanh tịnh mà tôi cần”.

Chúc bạn có một chuyến đi đến đền thờ tuyệt vời và đầy may mắn!

Bài viết liên quan: Stt thả thính chồng hài hước

Chúng ta vừa tham khảo qua những câu stt đi chùa tịnh tâm, stt đi chùa thả thính. Hi vọng việc thắp hương cửa Phật sẽ giúp bạn gặp nhiều may mắn. Nhất là tâm hồn được thanh tịnh, gia đạo bình an và viên mãn hạnh phúc. Nếu các bạn có nhiều thời gian thì hay đi chùa thắp hương thường xuyên. Đặc biệt là ngày mùng 1, ngày rằm và các ngày lễ tết nhé.

Rate this post